MỨC PHẠT LIÊN QUAN ĐẾN HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

MỨC PHẠT LIÊN QUAN ĐẾN HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) được sử dụng trong các hoạt động bán hàng, cung ứng dịch vụ của Doanh nghiệp và dựa vào hóa đơn này doanh nghiệp sẽ thống kê các chi phí phải nộp lại cho Nhà nước.  Việc xuất hóa đơn sai thời điểm hoặc không xuất hóa đơn khi bán hàng, cung ứng dịch vụ là vô cùng nghiêm trọng nhưng rất nhiều doanh nghiệp mắc phải hoặc “cố tình” mắc phải và việc đi kèm với nó là mức phạt cho hành vi mà họ đã gây ra. Vậy bạn có biết vi phạm những trường hợp trên sẽ bị phạt như thế nào không?

I. Hóa đơn GTGT

Hóa đơn GTGT còn có tên gọi khác là hóa đơn tài chính, hóa đơn đỏ do Bộ Tài Chính ban hành và áp dụng đối với các doanh nghiệp đang hoạt động, sản xuất kinh doanh tại lãnh thổ Việt Nam.

Theo thông tư 39/2014/TT-BTC quy định khi doanh nghiệp thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ. Thì doanh nghiệp sẽ phải lập hóa đơn GTGT cho bên mua hàng. Trừ trường hợp tổng giá trị đơn hàng dưới 200.000 VNĐ mỗi lần thì không phải lập hóa đơn GTGT. Nhưng nếu bên mua vẫn yêu cầu lập thì doanh nghiệp vẫn sẽ lập hóa đơn và giao hóa đơn cho bên mua.

II. Nội dung hóa đơn theo Thông tư 39/2014/TT-BTC

Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn cách viết hóa đơn GTGT khi bán hàng, dịch vụ yêu cầu hóa đơn GTGT phải điền đầy đủ các thông tin:

– Thời điểm xuất hóa đơn;

– Thông tin doanh nghiệp bên bán và bên mua: tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ doanh nghiệp theo như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế;

– Hình thức thanh toán;

– Thông tin hàng hóa, dịch vụ giao dịch: tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn vị tính, giá trị hàng hóa chưa tính thuế, thuế suất và giá trị hàng hóa sau thuế.

Chính vì trong hóa đơn GTGT có phần thuế suất là doanh nghiệp thu hộ Nhà nước. Nên đã xuất hiện nhiều hình thức gian lận hóa đơn GTGT khi bán hàng, dịch vụ như:

– Không lập hóa đơn,

– Lập hóa đơn khống

– Nhập hàng và xuất hàng khống,…

Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn giá trị gia tăng

III. Thời điểm xuất hóa đơn

1. Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Theo quy định trên, đối với hoạt động thương mại (bán hàng hóa), ngày xuất hóa đơn là ngày chuyển giao hàng hóa.

2. Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

Theo quy định trên, đối với hoạt động dịch vụ, ngày xuất hóa đơn là ngày hoàn thành dịch vụ hoặc ngày thu tiền (nếu thu tiền trước khi dịch vụ hoàn thành).

3. Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hoá đơn cho khối lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ được giao tương ứng.

Theo quy định trên, đối với xây dựng, ngày xuất hóa đơn là ngày nghiệm thu, bàn giao.

4. Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.

5. Ngày lập hoá đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh họat, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy (7) ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hoá, dịch vụ cung cấp căn cứ thoả thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với người mua.

6. Ngày lập hóa đơn đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thoả thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.

7. Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh; cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hoá đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ.

Mức phạt xuất hóa đơn không đúng thời điểm
Mức phạt xuất hóa đơn không đúng thời điểm

IV. Quy định về mức phạt trong Hóa đơn GTGT

4.1 Xử phạt xuất hóa đơn sai thời điểm

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:Căn cứ theo Thông tư 10 /2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn và “Điều 11. Về Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ thì:

a) Lập hoá đơn không đúng thời điểm.

a.1) Phạt cảnh cáo nếu việc lập hoá đơn không đúng thời điểm không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. Trường hợp không có tình tiết giảm nhẹ thì phạt tiền ở mức tối thiểu của khung hình phạt.

Ví dụ: Công ty C giao hàng cho khách hàng vào ngày 01/3/2014 (căn cứ vào phiếu xuất kho của Công ty C), nhưng đến ngày 03/3/2014 Công ty C mới lập hóa đơn để giao cho khách hàng. Việc lập hoá đơn như trên là không đúng thời điểm nhưng Công ty C đã kê khai, nộp thuế trong kỳ tính thuế của tháng 3/2014 nên Công ty C bị xử phạt ở mức 4.000.000 đồng (do không có tình tiết giảm nhẹ).

a.2) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi khác lập hoá đơn không đúng thời điểm theo quy định.“

Theo quy định trên, với hành vi bán hàng ngày 1 mà hóa đơn xuất ngày 2 trong cùng tháng thì mức phạt tối thiểu là 4 triệu.

4.2. Xử phạt không lập hóa đơn khi bán hàng:

Mức phạt không xuất hóa đơn
Mức phạt không xuất hóa đơn

Theo điều 11 Thông tư 10/2014/TT-BTC ngày 17/1/2014 quy định:

 Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.

4.3 Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế

Ngoài ra nếu cơ quan thuế có quyết định là doanh nghiệp bạn trốn thuế thì sẽ bị xử phạt như sau:

Theo điều 13 Thông tư 166/2013.TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định:

1. Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:

d) Lập hóa đơn sai về số  lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra làm căn cứ kê khai nộp thuế thấp hơn thực tế.

e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

Mức phạt xuất hóa đơn sai thời điểm
Mức phạt xuất hóa đơn sai thời điểm

2. Phạt tiền 1,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.

3. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.

4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.

5. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ tư trở đi.

 

Công Ty Thẩm Định Giá Châu Á

Đơn vị thẩm định giá uy tín lâu năm tại Miền Nam Việt Nam

(zalo,viber): 0949 888006 – 0945 009002 – (028) 6674 3333 A. Ẩn

6 + 8 Phan Huy Thực, phường Tân Kiểng, Quận 7, TPHCM



10 Bình luận

Trả lời

0945.009.002