THẨM ĐỊNH GIÁ DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP CỦA BẠN ĐÁNG GIÁ BAO NHIÊU???

         Hãy thử hình dung nếu bạn dự định bán Doanh nghiệp, mua bảo hiểm hay giải quyết các vấn đề liên quan đến thuế mà bạn lại không biết chính xác giá trị thực sự Doanh nghiệp của mình là bao nhiêu. Như vậy chắc chắn là bạn sẽ rất khó khăn và lúng túng khi “gặp chuyện” rồi. Việc nắm vững giá trị công ty cũng như hiểu rõ các phương pháp thẩm định giá sẽ giúp bạn có được những bước đi thích hợp hướng tới thành công trong các kế hoạch kinh doanh của mình.
       1. Vậy, Thẩm định giá trị doanh nghiệp là như thế nào?
• Thẩm định giá trị Doanh nghiệp được hiểu và thừa nhận một cách rộng rãi là việc:
• Điều tra và phân tích chi tiết các hoạt động, tài sản, các khoản ghi nợ
• Đánh giá các hoạt động, tài sản, các khoản ghi nợ của công ty
• Xác định giá trị hiện hữu và tiềm năng của một doanh nghiệp.
      Thẩm định giá Doanh nghiệp luôn được xem như một ngành khoa học phức tạp, thậm chí cả đối với những doanh nghiệp lớn có mặt trên thị trường chứng khoán. Liệu giá trị của một tập đoàn lớn đã phát hành cổ phiếu ra công chúng sẽ được xác định dựa trên cơ sở nào? Giá trị trên thị trường chứng khoán, giá trị sổ sách hay cả những tiềm năng tăng trưởng trong tương lai? Câu trả lời sẽ là: Có rất nhiều cách để giúp bạn xác định giá trị của công ty mình. Có lẽ cách tốt nhất để hiểu rõ giá trị của công ty, cho dù lớn hay nhỏ, là dựa trên cơ sở bạn định giá vì mục đích gì và ai sẽ tiến hành việc định giá đó. Chẳng hạn, khi định giá công ty của mình để bán cho đối tác kinh doanh, bạn sẽ phải sử dụng những phương pháp hoàn toàn khác với trường hợp bạn định giá để rao bán trên thị trường bất động sản. Đó là lý do tại sao trong khá nhiều trường hợp sẽ có đồng thời một vài phương pháp thẩm định giá.
Tuy nhiên, cho dù doanh nghiệp của bạn được định giá theo cách nào, cả hai nhân tố định lượng và định tính đều đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá một cách chính xác và toàn diện giá trị doanh nghiệp. Bên cạnh đó, có khá nhiều yếu tố liên quan cần được bạn xem xét một cách kỹ lưỡng khi thẩm định giá trị doanh nghiệp. Nhìn chung, những nhân tố này có thể được phân thành ba nhóm chính như sau:
– Những số liệu cố định: như lợi nhuận định kỳ, tài sản, lưu lượng tiền mặt và các khoản nợ, vay. Những số liệu này luôn rất quan trọng trong việc xác định giá trị các hoạt động kinh doanh.
– Những số liệu không ổn định: như doanh thu và các kế hoạch lưu lượng tiền mặt trong tương lai. Những số liệu này có thể rất cần thiết với người mua hay các nhà đầu tư quan tâm đến doanh nghiệp.
Những tài sản vô hình: như các sáng chế, tên thương hiệu, chất lượng hoạt động hay danh tiếng của ban quản trị, vị trí, phương thức kinh doanh, dữ liệu khách hàng hay “đẳng cấp” trên thị trường. Những tài sản vô hình này góp phần đáng kể vào giá trị tổng thể của doanh nghiệp.

      2. Mục đích của thẩm định giá doanh nghiệp

  • Phát hành cổ phiếu, bán cổ phiếu ra công chúng
  • Chứng minh năng lực tài chính
  • Cải tổ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh doanh
  • Phục vụ để cổ phần hóa, liên doanh, góp vốn
  • Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
  • Thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp.

   

Định giá doanh nghiệp
Định giá doanh nghiệp

      3. Đối tượng sử dụng dịch vụ thẩm định giá doanh nghiệp

  • Doanh Nghiệp Nhà Nước
  • Doanh Nghiệp Cổ Phần
  • Doanh Nghiệp Tư Nhân
  • Công ty Liên Doanh
  • Công ty TNHH
        Như đã nói ở trên, có rất nhiều lý do để thẩm định giá trị doanh nghiệp của mình. Dù trong bất cứ lý do thẩm định nào, bạn cũng cần quan tâm kỹ lưỡng đến những yếu tố then chốt sau:
Thông tin về doanh nghiệp, về đối thủ cạnh tranh và về ngành công nghiệp. Hoạt động kinh doanh của bạn đang được tiến hành ra sao, và hoạt động này được so sánh với các đối thủ cạnh tranh như thế nào? Tình trạng chung lĩnh vực kinh doanh của bạn đang tiến triển ra sao? Liệu ngành công nghiệp bạn kinh doanh đang ở tình trạng tăng trưởng hay suy thoái?
Những phân tích liên quan đến các bản tường trình, báo cáo tài chính từ trước đến nay. Các chủ điểm phân tích chẳng hạn như vòng quay vốn hay tổng số dư tài khoản, số dư kế toán… có thể rất hữu ích cho công việc thẩm định giá.
Những bản tường trình, báo cáo tài chính được lên kế hoạch cho 3-5 năm tới có thể đặc biệt quan trọng, nhất là nếu chúng thể hiện được tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp và cho thấy doanh nghiệp không có nợ nần hay vướng vào khoản tiền bồi thường nào cả. Bằng việc xem xét các bản báo cáo này, giá trị của doanh nghiệp sẽ được nhìn nhận một cách chính xác hơn về tiềm năng tài chính trong hiện tại cũng như trong tương lai.

 

Thẩm định công ty
Thẩm định công ty

Không chỉ quan tâm đến các nhân tố liên quan, bạn cần sử dụng một số phương pháp thẩm định giá phù hợp với mục đích của việc thẩm định giá. Có ba phương pháp phổ biến để định giá doanh nghiệp của bạn:

a) Phương pháp phân tích tài sản

  • Phương pháp tài sản thuần
  • Phương pháp định lượng lợi thế thương mại – Goodwill

b) Phương pháp chiết khấu dòng tiền

  • Phương pháp chiết khấu dòng lợi nhuận thuần
  • Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức
  • Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ (FCFE – Free cash to Equity)
  • Phương pháp chiết khấu dòng tiền chung (FCFE – Free cash to Firm)

c) Phương pháp so sánh

  • Phương pháp thẩm định giá dựa vào tỷ số P/E
  • Phương pháp thẩm định giá dựa vào tỷ số P/B
  • Phương pháp thẩm định giá dựa vào tỷ số P/S

         4. Hồ sơ thẩm định giá trị doanh nghiệp
         4.1 Pháp lý tổ chức:

  • Quyết định thành lập doanh nghiệp
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cấp mã số thuế
  • Quyết định thành lập đơn vị trực thuộc
  • Biên bản góp vốn
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
  • Các quyết định đổi tên khác, bổ sung chức năng….
Định giá trị công ty
Định giá trị công ty

     

 4.2 Pháp lý tài sản thẩm định giá:
       4.2.1 Quyền sử dụng đất:

  • Giấy chứng nhận QSDĐ
  • Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng
  • Quyết định giao đất
  • Bản đồ hiện trạng
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Hợp đồng thuê đất,…

     4.2.2 Công trình xây dựng:

  • Giấy phép xây dựng
  • Biên bản kiểm tra công trình hoàn thành
  • Hồ sơ quyết toán
  • Bản vẽ hoàn công
  • Hồ sơ dự toán
  • Bản vẽ thiết kế
  • Bản vẽ hiện trạng
  • Các hợp đồng thi công
  • Các biên bản nghiệm thu từng phần

    4.2.3 Dây chuyền máy móc, thiết bị:

  • Hợp đồng kinh tế mua bán
  • Biên bản thanh lý hợp đồng
  • Biên bản bàn giao, nghiệm thu
  • Bản vẽ kỹ thuật
  • Các hoá đơn mua bán kê khai chi tiết
  • Catalogue….

    4.2.4 Phương tiện vận chuyển:
Đối với xe:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm xe cơ giới
  • Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ

Đối với tàu:

  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa
  • Biên bản kiểm tra kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa
  • Sổ kiểm tra kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa
  • Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật phương tiện thuỷ nội địa
  • Giấy chứng nhận cấp tàu
  • Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
  • Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do dầu gây ra
  • Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển

Tài sản nhập khẩu:

  • Hợp đồng thương mại
  • INVOICE
  • PACKINGLIST
  • Tờ khai hải quan
  • Giấy chứng nhận xuất xứ
  • Giấy giám định chất lượng
  • Hoá đơn mua bán kê khai chi tiết…

Đối với số liệu tài chính:

  • Báo cáo tài chính của Công ty đã được kiểm toán:
  • Bảng cân đối kế toán 05 năm liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
  • Bảng kết quả hoạt động kinh doanh 05 năm liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
  • Bảng lưu chuyển tiền tệ 05 năm liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
  • Bảng cân đối tài khoản 05 năm liền kề trước khi xác định giá trị doanh nghiệp và tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

Các tài liệu liên quan:

  • Phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối thiểu 3 năm. Chi tiết về kế họach sản xuất như sản lượng của từng mặt hàng, chi tiết tất cả các chi phí liên quan để tính ra giá thành từng sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất (nếu có)
  • Chi tiết các kế hoạch đầu tư như: xây dựng nhà máy sản xuất mới (cung cấp toàn bộ dự án xây dựng, đầu tư thêm máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, tiến độ thực hiện dự án…), dự án mở rộng thị trường (nêu cụ thể thị trường dự tính mở rộng, kế hoạch mở rộng cụ thể như thế nào, tiến độ thực hiện ra sao…) và

Các kế hoạch đầu tư khác (nếu có).

  • Chi phí marketing, chi phí quảng cáo tiếp thị, chi phí xây dựng và quảng bá thương hiệu trong thời gian qua (theo từng năm).
  • Các thông tin về doanh nghiệp như: nhãn hiệu, chiến lược kinh doanh, chiến lược marketing (gồm chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối và chiến lược khuyến mãi) trong thời tới…
  • Các bằng khen, giấy khen, danh hiệu… liên quan đến sản phẩm đã đạt được trong thời gian qua.
  • Giấy chứng nhận nhãn hiệu của từng loại sản phẩm (Vd: Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao…..).

Các bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ các tài khoản và các tài liệu chứng từ đối chiếu số dư các tài khoản tại thời điểm xác địnhgiá trị doanh nghiệp, cụ thể:

  • Tiền mặt: Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.
  • Tiền gửi ngân hàng: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và thư xác nhận số dư của ngân hàng (hoặc sổ phụ).
  • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và tài liệu đối chiếu số dư.
  • Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và tài liệu đối chiếu số dư.
  • Các khoản phải thu: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và tài liệu đối chiếu số dư.
  • Các khoản phải trả: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và tài liệu đối chiếu số dư.
  • Hàng tồn kho: Biên bản kiểm kê hàng tồn kho. Trong đó phân loại rõ những tài không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý.
  • Các khoản vay ngắn hạn và dài hạn: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và thư xác nhận số dư của ngân hàng.
  • Chi phí XDCB dở dang: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ.
  • Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn: Bảng kê chi tiết số dư cuối kỳ và tài liệu đối chiếu.
  • Tài sản cố định: Biên bản kiểm kê TSCĐ, trong đó phân loại rõ những tài sản thuê mượn, nhận vốn góp liên doanh liên kết, tài sản không cần dùng, ứ đọng, chờ thanh lý và tài sản đang dùng.
  • Danh mục tài sản cố định và công cụ dụng cụ tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
  • Đối với các khoản công nợ không có khả năng thu hồi (nếu có): Bảng kê chi tiết những khoản công nợ không có khả năng thu hồi có giải thích rõ nguyên nhân vì sao không có khả năng thu hồi và các tài liệu chứng minh.
  • Đối với những khoản công nợ không có khả năng chi trả (nếu có): Bảng kê chi tiết những khoản công nợ không có khả năng chi trả có nêu rõ nguyên nhân và các tài liệu chứng minh

Dịch vụ xác định giá trị doanh nghiệp của Công ty Thẩm Định Giá Châu Á sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin về giá trị của doanh nghiệp với độ tin cậy cao theo từng mục đích thẩm định.

Công Ty Thẩm Định Giá Châu Á

Đơn vị thẩm định giá uy tín lâu năm tại Miền Nam Việt Nam

(zalo,viber): 0949 888006 – 0945 009002 – (028) 6674 3333 A. Ẩn

6 + 8 Phan Huy Thực, phường Tân Kiểng, Quận 7, TPHCM



Comments are closed.