ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC GIỮA QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC GIỮA QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1)Thế nào là quyết định giao đất?

Thế nào quyết định giao đất? (hình minh họa)

Theo quy định tại khoản 7 Điều 3, Luật Đất đai 2013 thì Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.

2)Thế nào là quyền sử dụng đất (sổ hồng)?

Theo quy định tại khoản 9 Điều 3, Luật Đất đai 2013 thì Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu của thửa đất xác định.

3)Điểm giống nhau giữa quyết định giao đất và quyền sử dụng đất:

Xác lập mối quan hệ giữa Nhà nước với những người sử dụng đất về quyền hạn và nghĩa vụ trong việc sử dụng đất đai.

4)Điểm khác nhau giữa quyết định giao đất và quyền sử dụng đất:

Quyết định giao đất khác với sổ hồng như thế nào? (hình minh họa)

– Quyết định giao đất căn cứ theo Luật đất đai 2013 quy định như sau:

Cơ sở pháp lý:

+ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (phê duyệt).

+ Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó việc ban hành Quyết định giao đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các trường hợp sau:

+ Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các tổ chức;

+ Giao đất đối với các cơ sở tôn giáo;

+ Giao đất đối với những người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;

+ Cho thuê đất đối với những người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;

+ Cho thuê đất đối với các tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp dưới đây:

+ Giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp dành cho hộ gia đình hoặc cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên bắt buộc phải có văn bản chấp thuận (phê duyệt) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

+ Giao đất đối với các cộng đồng dân cư.

Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp được sử dụng đất vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

+ Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật đất đai;

+ Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực (thời hiệu) thi hành;

+ Người được chuyển đổi; được chuyển nhượng, hưởng thừa kế; nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng hình thức sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.

Bản chất

– Quyết định giao đất

+ Đây là một quyết định (nghị định) hành chính

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Là giấy chứng nhận (chứng thư) pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất

Nội dung

– Quyết định giao đất

+ Trao quyền sử dụng đất cho người (đối tượng) có nhu cầu sử dụng đất.

+ Tên người (đối tượng) được giao đất

+ Diện tích, vị trí (địa điểm) mảnh đất

+ Hình thức (cách thức) giao đất

+ Thời hạn (thời gian) sử dụng đất

+ Giá trị đất, tiền sử dụng đất

+ Những hạn chế về quyền

+ Vai trò (Nội dung công việc) của cơ quan có thẩm quyền,…

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cung cấp (Ghi nhận) các thông tin liên quan đến:

+ Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan (gắn liền) với đất

+ Thửa đất, nhà ở và tài sản khác liên quan (gắn liền) với đất

+ Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác liên quan (gắn liền) với đất

+ Những thay đổi sau thời điểm (khi) cấp giấy chứng nhận..

Tính ủy quyền

– Quyết định bàn giao đất

+ Không được phê duyệt ủy quyền

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể (được) ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp

#Giaodat

#Quyensudungdat

#Diemkhacbiet

Bài viết được tổng hợp by THẨM ĐỊNH GIÁ AV

 



9 Bình luận

Trả lời

0945.009.002