- Tháng Năm 17, 2021
- Posted by: admin
- Category: Tin tức
Chứng thư thẩm định giá là văn bản do công ty, tổ chức thẩm định giá lập ra nhằm chứng nhận giá trị tài sản, xác nhận những điều trình bày là đúng với những phân tích bị hạn chế do các giải thiết đã được báo cáo và thẩm định dựa trên tên, địa chỉ của Thẩm định viên. Mẫu báo cáo kết quả thẩm định giá theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06. Chứng thư thẩm định giá dùng để báo cáo cho khách hàng khách hàng và các bên liên quan của chủ công ty thẩm định giá biết về kết quả của báo cáo kết quả thẩm định giá. Trong chứng thư thẩm định giá sẽ nêu những nội dung cơ bản của báo cáo kết quả thẩm định giá như sau:
- Số hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu (nếu có) thẩm định giá.
- Thông tin về KH thẩm định giá.
- Thông tin chính về tài sản thẩm định giá (tên và chủng loại tài sản, đặc điểm về mặt pháp lý và kinh tế – kỹ thuật).
- Mục đích thẩm định giá: Thẩm định giá bất động sản, thẩm định giá doanh nghiệp, thẩm định giá máy móc thiết bị,….
- Thời điểm thẩm định giá.
- Căn cứ pháp lý.
- Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá.
- Giả thiết và giả thiết đặc biệt
- Cách tiếp cận và phương pháp thẩm định giá.
- Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá.
- Kết quả thẩm định giá cuối cùng.
- Họ tên, số thẻ và chữ ký của thẩm định viên được giao chịu trách nhiệm thực hiện thẩm định giá đã ký Báo cáo.
- Họ tên, số thẻ, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có) của doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của doanh nghiệp thẩm định giá trường hợp phát hành chứng thư tại doanh nghiệp thẩm định giá. Họ tên, số thẻ, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá và dấu của chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư tại chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá theo ủy quyền của doanh nghiệp thẩm định giá.
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá.
- Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Chứng thư thẩm định giá gửi cho khách hàng bao gồm cả báo cáo kết quả thẩm định giá.
1. Mẫu báo cáo kết quả thẩm định giá theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06 như sau:
a, Áp dụng cho doanh nghiệp thẩm định giá:
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày …… tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Chứng thư thẩm định giá số ………….. ngày ……./……/…….)
- Các thông tin về doanh nghiệp thẩm định giá
Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có).
- Các thông tin cơ bản về cuộc thẩm định giá
- Thông tin về khách hàng thẩm định giá tài sản, số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.
- Tên tài sản thẩm định giá.
- Thời điểm thẩm định giá.
- Mục đích thẩm định giá.
- Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm tra, thẩm định các nguồn thông tin đó.
- Căn cứ pháp lý để thẩm định giá.
- Thông tin tổng quan về thị trường, các thông tin về thị trường giao dịch của nhóm (loại) tài sản thẩm định giá
- Có thể bao gồm các thông tin như:
- Thông tin tổng quan về thị trường
- Thực trạng và triển vọng cung cầu của nhóm (loại) tài sản thẩm định giá.
- Phân tích về các tài sản thay thế hoặc cạnh tranh.
- Thông tin về các yếu tố kinh tế, xã hội, và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến giá trị tài sản thẩm định giá.
- Các thông tin khác có liên quan.
- Thông tin về tài sản thẩm định giá
Căn cứ kết quả khảo sát thực tế, thu thập thông tin và phân tích thông tin, trình bày thông tin chi tiết về tài sản thẩm định giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Tiêu chuẩn này.
- Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá
- Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).
- Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá
- a) Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.
- Nêu rõ căn cứ lựa chọn cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.
- Trường hợp áp dụng nhiều phương pháp thẩm định giá: chỉ rõ phương pháp thẩm định giá nào là phương pháp thẩm định giá chính, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu, từ đó phân tích, tính toán để đi đến kết luận cuối cùng về kết quả thẩm định giá.
- Trường hợp chỉ áp dụng được 01 phương pháp thẩm định giá, nêu rõ lý do.
- b) Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá
- Dựa trên các cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá lựa chọn; thể hiện những lập luận, phân tích, chứng cứ, số liệu, bảng tính, … cho những lần điều chỉnh, tính toán trong cả quá trình thẩm định giá để xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. Các thông tin, số liệu sử dụng cần phải được trích dẫn nguồn cụ thể.
- Kết quả thẩm định giá.
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá
- Những điều khoản loại trừ và hạn chế
- Các phụ lục kèm theo
- Danh sách tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến việc thẩm định giá.
- Tài liệu thể hiện tính pháp lý và đặc điểm kỹ thuật của tài sản thẩm định giá (được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 2 của Tiêu chuẩn này).
- Kết quả khảo sát thực tế của tài sản thẩm định giá.
- Các nội dung khác liên quan đến cuộc thẩm định giá (nếu có).
Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành ……. bản chính bằng tiếng Việt (trong trường hợp Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành bằng 02 ngôn ngữ trở lên) kèm theo Chứng thư thẩm định giá số ……….. ngày …../…./…….. tại ..<doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá>…
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH NGHỀ <chữ ký> Họ tên Số thẻ thẩm định viên về giá: ………. |
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ (Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đại diện theo ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có) của doanh nghiệp thẩm định giá) <chữ ký, đóng dấu> Họ tên Số thẻ thẩm định viên về giá: ………. |
b, Áp dụng cho chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: ………… |
……., ngày ……. tháng …… năm ……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo Chứng thư thẩm định giá số ………….. ngày ……./……/…….)
- Các thông tin về chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá
- Tên doanh nghiệp chịu trách nhiệm về hoạt động chi nhánh, trụ sở chính và văn phòng giao dịch (nếu có).
- Tên chi nhánh, địa chỉ trụ sở chính và địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có).
- Các thông tin cơ bản về cuộc thẩm định giá
- Thông tin về khách hàng thẩm định giá tài sản, số hợp đồng thẩm định giá và/hoặc văn bản yêu cầu/đề nghị thẩm định giá.
- Tên tài sản thẩm định giá.
- Thời điểm thẩm định giá.
- Mục đích thẩm định giá.
- Các nguồn thông tin được sử dụng trong quá trình thẩm định giá và mức độ kiểm tra, thẩm định các nguồn thông tin đó.
- Căn cứ pháp lý để thẩm định giá.
- Thông tin tổng quan về thị trường, các thông tin về thị trường giao dịch của nhóm (loại) tài sản thẩm định giá
Có thể bao gồm các thông tin như:
- Thông tin tổng quan về thị trường
- Thực trạng và triển vọng cung cầu của nhóm (loại) tài sản thẩm định giá.
- Phân tích về các tài sản thay thế hoặc cạnh tranh.
- Thông tin về các yếu tố kinh tế, xã hội, và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến giá trị tài sản thẩm định giá.
- Các thông tin khác có liên quan.
- Thông tin về tài sản thẩm định giá
Căn cứ kết quả khảo sát thực tế, thu thập thông tin và phân tích thông tin, trình bày thông tin chi tiết về tài sản thẩm định giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Tiêu chuẩn này.
- Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá
- Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).
- Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá
- a) Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.
- Nêu rõ căn cứ lựa chọn cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng.
- Trường hợp áp dụng nhiều phương pháp thẩm định giá: chỉ rõ phương pháp thẩm định giá nào là phương pháp thẩm định giá chính, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu, từ đó phân tích, tính toán để đi đến kết luận cuối cùng về kết quả thẩm định giá.
- Trường hợp chỉ áp dụng được 01 phương pháp thẩm định giá, nêu rõ lý do.
- b) Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá
- Dựa trên các cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá lựa chọn; thể hiện những lập luận, phân tích, chứng cứ, số liệu, bảng tính, … cho những lần điều chỉnh, tính toán trong cả quá trình thẩm định giá để xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. Các thông tin, số liệu sử dụng cần phải được trích dẫn nguồn cụ thể.
- Kết quả thẩm định giá.
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá
- Những điều khoản loại trừ và hạn chế
- Các phụ lục kèm theo
- Danh sách tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến việc thẩm định giá.
- Tài liệu thể hiện tính pháp lý và đặc điểm kỹ thuật của tài sản thẩm định giá (được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục số 2 của Tiêu chuẩn này).
- Kết quả khảo sát thực tế của tài sản thẩm định giá.
- Các nội dung khác liên quan đến cuộc thẩm định giá (nếu có).
Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành ……. bản chính bằng tiếng Việt (trong trường hợp Báo cáo kết quả thẩm định giá được phát hành bằng 02 ngôn ngữ trở lên) kèm theo Chứng thư thẩm định giá số ……….. ngày …../…./…….. tại ..<doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá>…
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH NGHỀ <chữ ký> Họ tên Số thẻ thẩm định viên về giá: ………. |
CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ (Chức danh của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá) <chữ ký, đóng dấu> Họ tên Số thẻ thẩm định viên về giá: ………. |
2. Mẫu chứng thư thẩm định giá theo Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06
TÊN DOANH NGHIỆP (TÊN CHI NHÁNH)* ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: ………. | …….., ngày …… tháng …… năm ..…. |
CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ
Kính gửi: …….<Khách hàng thẩm định giá và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá (nếu có) theo thỏa thuận tại hợp đồng thẩm định giá đã ký kết>……
Căn cứ Hợp đồng thẩm định giá số ……. ngày …../……./…….. ký kết giữa <doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá> và/hoặc văn bản yêu cầu/ đề nghị thẩm định giá số ngày …../……./…….. của <khách hàng thẩm định giá>;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định giá số ……. ngày …../……./…….. của <doanh nghiệp thẩm định giá/chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá>;
Căn cứ khác (nếu có),
<Doanh nghiệp thẩm định giá/Chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá> cung cấp Chứng thư thẩm định giá số …….. ngày …../……./…….. với các nội dung sau đây:
- Khách hàng thẩm định giá
- Tên cơ quan/ tổ chức/ cá nhân (tên đầy đủ bằng tiếng Việt): ……………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………. Số fax: ……………………………….
- Người đứng đầu/ đại diện theo pháp luật: …..<Họ tên, số CMND và ngày cấp>……..
- Thông tin về tài sản thẩm định giá
Tên và chủng loại tài sản, đặc điểm về mặt pháp lý và kỹ thuật của tài sản thẩm định giá.
- Thời điểm thẩm định giá
- Mục đích thẩm định giá
- Căn cứ pháp lý
Nêu rõ những văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương ban hành có liên quan đến cuộc thẩm định giá tài sản.
- Cơ sở giá trị của tài sản thẩm định giá
Chỉ áp dụng một loại cơ sở giá trị (thị trường hoặc phi thị trường) đối với một loại tài sản.
- Giả thiết và giả thiết đặc biệt (nếu có).
- Cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá
Nêu rõ cách tiếp cận, phương pháp thẩm định giá áp dụng và căn cứ lựa chọn.
- Kết quả thẩm định giá
- Những điều khoản loại trừ và hạn chế của kết quả thẩm định giá
- Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá
- Các tài liệu kèm theo
– Báo cáo kết quả thẩm định giá
– Các phụ lục kèm theo (nếu có).
Chứng thư thẩm định giá được phát hành ……. bản chính bằng tiếng Việt (trong trường hợp Chứng thư thẩm định giá được phát hành bằng 02 ngôn ngữ trở lên) tại ..<Doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá>…. <Doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá> giữ …….. bản, khách hàng thẩm định giá giữ ……. bản, bên thứ ba (nếu có theo thỏa thuận tại hợp đồng thẩm định giá liên quan đã được ký kết) giữ …….. bản- có giá trị như nhau.
Mọi hình thức sao chép Chứng thư thẩm định giá không có sự đồng ý bằng văn bản của ..<doanh nghiệp thẩm định giá/ chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá>…. đều là hành vi vi phạm pháp luật.
THẨM ĐỊNH VIÊN VỀ GIÁ HÀNH NGHỀ <chữ ký> Họ Và tên Số thẻ thẩm định viên về giá: ………. |
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ/CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐƯỢC PHÁT HÀNH CHỨNG THƯ THẨM ĐỊNH GIÁ (Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thẩm định giá hoặc người đại diện theo ủy quyền trong lĩnh vực thẩm định giá (nếu có) của doanh nghiệp thẩm định giá/Chức danh của người đứng đầu chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá được phát hành chứng thư thẩm định giá) <chữ ký, đóng dấu> Họ Và tên Số thẻ thẩm định viên về giá: …….. |
Comments are closed.