Thẩm Định Giá Tài Sản Vô Hình

 

Thẩm Định Giá Tài sản Vô Hình

Khái quát về thẩm định giá tài sản vô hình

 Theo tiêu chuẩn thẩm định giá số 13 của Bộ Tài chính ban hành TT số 06/2014 TT – BTC, ngày 7/1/2014
Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất và có khả năng tạo ra giá trị, lợi ích kinh tế.Tài sản vô hình phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
+ Không có hình thái vật chất; tuy nhiên một số tài sản vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất, nhưng giá trị của thực thể vật chất là không đáng kể so với giá trị tài sản vô hình;
+ Có thể nhận biết được và có bằng chứng hữu hình về sự tồn tại của tài sản vô hình (ví dụ: hợp đồng, bằng chứng nhận, hồ sơ đăng ký, đĩa mềm máy tính, danh sách khách hàng, báo cáo tài chính, v.v.);
+ Có khả năng tạo thu nhập cho người có quyền sở hữu;
+ Giá trị của tài sản vô hình có thể định lượng được.

Thẩm định giá tài sản vô hình điều cần thiết với các doanh nghiệp:

Thẩm định giá trị tài sản vô hình không có hình thái vật chất, nó thể hiện một giá trị đầu tư chi trả dần, được tính vào giá thành sản phẩm, như các giá trị mua bản quyền sản phẩm, bằng phát minh, sáng chế …
–  Tài sản vô hình cho phép doanh nghiệp xác định giá trị, giá trị thương hiệu của doanh nghiệp
– Tài sản vô hình phục vụ cho việc xác định đúng các chi phí gắn với khấu hao tài sản vô hình qua đó tính toán giá thành tốt hơn.
– Tài sản vô hình giúp thuận tiện cho việc mua bán trao đổi giữa các doanh nghiệp, Giúp doanh nghiệp thuận tiện trong việc hình thành các dự án phát triển các loại tài sản vô hình của mình.
– Tài sản vô hình được thẩm định giá tài sản vô hình trong trường hợp: mua bán, chuyển nhượng; góp vốn liên doanh; tài cấu trúc doanh nghiệp: mua bán, sát nhập, chia tách, cổ phần hóa…; xử lý nợ; giải thể doanh nghiệp; đền bù, bảo hiểm, khiếu nại; hoạch toán kế toán, tính thuế.

Phân loại tài sản vô hình:
Tài sản trí tuệ và quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
– Quyền mang lại lợi ích kinh tế đối với các bên được quy định cụ thể tại hợp đồng dân sự theo quy định của pháp luật ví dụ như quyền thương mại, quyền khai thác khoáng sản,…;
– Các mối quan hệ phi hợp đồng mang lại lợi ích kinh tế cho các bên, các mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp hoặc các chủ thể khác, ví dụ như danh sách khách hàng, cơ sở dữ liệu…;
– Các tài sản vô hình khác thỏa mãn điều kiện quy định theo mục trên.

Phương pháp thẩm định giá tài sản vô hình:

– Phương pháp thẩm định giá dựa trên thu nhập

– Phương pháp thẩm định giá dựa trên thị trường

– Phương pháp thẩm định giá dựa trên chi phí

Hồ sơ cần để thẩm định giá tài sản vô hình:

– Bằng cấp, quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác nhận quyền sở hữu tài sản vô hình;

– Các hợp đồng, thỏa thuận kinh tế có liên quan đến tài sản vô hình;

– Tập hợp chi phí có liên quan đến tài sản vô hình.

– Bằng chứng chứng minh tính hiệu quả kinh tế khi áp dụng hoặc sử dụng tài sản vô hình.

– Các tài liệu khác có liên quan



Comments are closed.