- Tháng Tư 27, 2020
- Posted by: admin
- Category: PHÁP LÝ
CHÍNH PHỦ ————– Số: 11/2020/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2020 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về thủ tục hành chính
thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước
——————-
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, bao gồm: thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (không bao gồm phần vốn nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư – PPP); thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước.
2. Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan thu).
3. Ngân hàng thương mại, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là ngân hàng) và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
4. Các đơn vị và cá nhân giao dịch với Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nộp ngân sách nhà nước: là các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí, phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng thụ hưởng: là các tổ chức, cá nhân hưởng tiền từ các khoản thanh toán của Kho bạc Nhà nước.
3. Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử: là hình thức nộp ngân sách nhà nước thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua các dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước: là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; đơn vị mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước).
5. Đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước: là các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế có giao dịch với Kho bạc Nhà nước và người nộp ngân sách nhà nước.
6. Các đơn vị, tổ chức thuộc đối tượng mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước: là các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo chế độ quy định.
7. Ngân hàng phục vụ: là ngân hàng được người sử dụng (chủ dự án) lựa chọn cho các dự án vay ODA, vốn vay ưu đãi theo điều kiện thị trường, căn cứ danh sách và ý kiến về ngân hàng đủ điều kiện làm ngân hàng phục vụ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định.
8. Chứng từ nộp ngân sách nhà nước: là bảng kê nộp thuế; giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước; các chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước; biên lai thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính; chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền; chứng từ chứng nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. Chứng từ nộp ngân sách nhà nước được thể hiện dưới dạng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử; được sử dụng khi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền hoặc khi Kho bạc Nhà nước, cơ quan thu, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cấp cho người nộp ngân sách nhà nước.
9. Chứng từ chuyển tiền: là lệnh thanh toán bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử do các đơn vị giao dịch lập để đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện trích tài khoản của mình để chi trả cho đối tượng thụ hưởng.
10. Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước: là trang thông tin điện tử, nơi cung cấp các dịch vụ hành chính công thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước cho các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước trên môi trường mạng. Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước đặt trên mạng internet tại địa chỉ http://vst.mof.gov.vn/ và được tích hợp với Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
11. Cam kết chi: là việc các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) hoặc kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước với nhà cung cấp.
12. Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng: là bảng kê chi tiết tên, số tiền được hưởng, số tài khoản tại ngân hàng (trường hợp chi trả cho đối tượng thụ hưởng qua tài khoản tại ngân hàng) và nội dung thanh toán cho đối tượng thụ hưởng là các khoản chi cho cá nhân được quy định tại Điều 7 Nghị định này.
13. Thanh toán trước, kiểm soát sau: là hình thức thanh toán áp dụng đối với một số khoản chi ngân sách nhà nước; trong đó, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định; việc kiểm soát chi và xử lý kết quả kiểm tra được Kho bạc Nhà nước thực hiện sau khi đã thanh toán khoản chi.
14. Bản gốc văn bản, bản chính văn bản, bản sao y bản chính:
a) Bản gốc văn bản (sau đây gọi là bản gốc): là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) Bản chính văn bản (sau đây gọi là bản chính): là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại hoặc những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c) Bản sao y bản chính: là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản chính và được trình bày theo thể thức quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư.
Trường hợp giao dịch điện tử, hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước là chứng từ điện tử trong hoạt động tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số hoặc được thực hiện các biện pháp khác đảm bảo giá trị pháp lý của bản gốc theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP.
Chương II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Mục 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC THU VÀ HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 4. Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thu hoặc ngân hàng.
b) Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử.
3. Trình tự thực hiện đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp.
a) Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu để làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước.
b) Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan thu nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước.
c) Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước để thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo trình tự nêu trên.
4. Trình tự thực hiện đối với trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử.
a) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế:
Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cơ quan quản lý thuế cấp đăng nhập vào hệ thống nộp thuế điện tử trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận chấp nhận nộp tiền và gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước tới cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện tử.
Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc lý do không nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp người nộp ngân sách nhà nước sử dụng dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN), Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế gửi thông báo xác nhận đã nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN. Trường hợp chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký số của cơ quan quản lý thuế lên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và gửi đến ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mà người nộp ngân sách nhà nước đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước.
Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán kiểm tra điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để xác nhận việc nộp ngân sách nhà nước thành công. Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán gửi thông báo có chữ ký số về việc nộp ngân sách chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên.
b) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán:
Người nộp ngân sách nhà nước sử dụng tài khoản có tên và mật khẩu truy cập do ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cung cấp để đăng nhập vào hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (như ATM, Internet Banking, Mobile Banking hoặc các hình thức thanh toán điện tử khác); lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo chỉ dẫn trên hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của từng hệ thống ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện kiểm tra thông tin về tài khoản trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước và điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước. Trường hợp kiểm tra phù hợp thì làm thủ tục chuyển tiền đầy đủ, kịp thời vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo thông tin ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước (thời hạn chuyển tiền theo quy định tại Luật Quản lý thuế); đồng thời, gửi chứng từ nộp ngân sách nhà nước có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho người nộp ngân sách nhà nước và gửi thông tin đã trích nộp vào ngân sách nhà nước thành công cho cơ quan quản lý thuế và các đơn vị có liên quan (nếu có). Trường hợp kiểm tra không phù hợp, thì gửi thông báo phản hồi có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc nộp ngân sách nhà nước chưa thành công cho người nộp ngân sách nhà nước qua hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử tương ứng để người nộp ngân sách nhà nước thực hiện lại các bước theo trình tự nêu trên.
c) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia: Sau khi đăng nhập thành công vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, người nộp ngân sách nhà nước thực hiện các bước tiếp theo tương tự như trường hợp nộp ngân sách nhà nước qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ:
Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp: 01 bản gốc chứng từ nộp ngân sách nhà nước. Riêng trường hợp người nộp ngân sách nhà nước tại ngân hàng chưa tham gia phối hợp thu ngân sách nhà nước với các cơ quan trong ngành tài chính thì cần lập 02 bản gốc chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản chụp (bản photo) văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử: 01 chứng từ nộp ngân sách nhà nước được lập trên các chương trình ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
6. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp: Chậm nhất 30 phút, kể từ khi Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người nộp ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử: Chậm nhất 05 phút, kể từ khi Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nhận được chứng từ nộp ngân sách nhà nước hợp lệ của người nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước có đủ số dư để trích nộp ngân sách nhà nước theo số tiền ghi trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước.
7. Đối tượng thực hiện: Người nộp ngân sách nhà nước.
8. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước, cơ quan thu và ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
9. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức nộp trực tiếp: Chứng từ nộp ngân sách nhà nước gửi người nộp ngân sách nhà nước có xác nhận của Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu.
b) Trường hợp nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử: Chứng từ nộp ngân sách nhà nước (có chữ ký số của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán) gửi tới người nộp ngân sách nhà nước xác nhận việc đã thực hiện nộp ngân sách nhà nước.
10. Mẫu tờ khai:
a) Bảng kê nộp thuế; giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước; lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; biên lai thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính được quy định tương ứng theo các Mẫu số 01, 02, 03a1, 03a2, 03b1, 03b2, 03c tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Các chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước được quy định tương ứng theo các Mẫu số 16a1, 16a2, 16a3, 16a4, 16b1, 16b2, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chứng từ chứng nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Kế toán năm 2015.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà người nộp ngân sách nhà nước phải kê khai trên các mẫu chứng từ nộp ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 10 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành chứng từ nộp ngân sách nhà nước có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 5. Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện: Người được hoàn trả hoặc người được ủy quyền làm thủ tục nhận tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước bằng tiền mặt trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng nơi Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả mở tài khoản thanh toán hoặc nhận tiền hoàn trả thông qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.
3. Trình tự thực hiện hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước:
a) Kho bạc Nhà nước nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
b) Cá nhân mang theo chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) đến Kho bạc Nhà nước để thực hiện thủ tục nhận tiền hoàn trả.
c) Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; đối chiếu với các thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền) để thực hiện hoàn trả.
4. Trình tự thực hiện hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả theo phương thức thanh toán không dùng tiền mặt:
a) Kho bạc Nhà nước nhận lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
b) Kho bạc Nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; thực hiện hạch toán hoàn trả, hạch toán bù trừ thu ngân sách nhà nước và chuyển tiền hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước vào tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước theo thông tin do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả chuyển đến.
5. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp hoàn trả bằng tiền mặt trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước cho cá nhân: Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại Kho bạc Nhà nước khi làm thủ tục; bản chính hoặc bản sao y bản chính giấy ủy quyền nhận tiền hoàn trả của người được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước (đối với trường hợp ủy quyền).
Trường hợp hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Kho bạc Nhà nước thực hiện hoàn trả vào tài khoản của người được hoàn trả theo lệnh hoàn trả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoàn trả; người được hoàn trả không phải gửi hồ sơ đến Kho bạc Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ:
Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 5 Điều này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng Chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh, chứng nhận của lực lượng vũ trang hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng xuất trình tại Kho bạc Nhà nước khi làm thủ tục là 01 bản gốc.
6. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước: Chậm nhất 30 phút, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước và lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước bảo đảm hợp lệ, hợp pháp.
7. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
8. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
9. Kết quả thực hiện:
a) Đối với khoản hoàn trả bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước: Chứng từ hoàn trả thu ngân sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước có chữ ký xác nhận đã nhận đủ tiền của người nhận tiền.
b) Đối với khoản hoàn trả qua tài khoản của người được hoàn trả: Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo Có cho tổ chức, cá nhân được hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước.
Mục 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 6. Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị điều chỉnh cam kết chi tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục cam kết chi và gửi 01 liên giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi có xác nhận của Kho bạc Nhà nước cho đơn vị bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối cam kết chi ngân sách nhà nước cho đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp đề nghị cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư) được cấp có thẩm quyền giao; giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước; hợp đồng (gửi một lần khi có phát sinh hoặc thay đổi).
Trường hợp đề nghị điều chỉnh cam kết chi: Dự toán năm (đối với chi thường xuyên nếu có điều chỉnh), kế hoạch vốn đầu tư năm (đối với chi đầu tư nếu có điều chỉnh) được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (nếu có điều chỉnh); giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này là 01 bản (bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
5. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị.
6. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
7. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
8. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi của đơn vị: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước; trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi xác nhận chấp thuận đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi của đơn vị: Thông báo từ chối đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi bằng văn bản của Kho bạc Nhà nước; trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
9. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước được quy định tương ứng theo Mẫu số 04a hoặc Mẫu số 04b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải kê khai trên giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 9 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành giấy đề nghị hoặc điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 7. Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ bằng văn bản giấy trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
b) Trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước lập và gửi hồ sơ kiểm soát thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp khoản chi đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Đối với các khoản chi được thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp nêu tại điểm a và b khoản này, thì Kho bạc Nhà nước tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị (trong đó, nêu rõ lý do từ chối); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc dự toán để giảm trừ thì Kho bạc Nhà nước có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
4. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước:
a) Hồ sơ gửi lần đầu (gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Văn bản phê duyệt dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (đối với các hợp đồng có giá trị trên 50 triệu đồng trở lên); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện); văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Ngoài ra đối với một số trường hợp cụ thể, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung như sau:
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan nhà nước tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính: Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính).
Trường hợp kiểm soát chi ngân sách nhà nước theo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền giao.
Trường hợp kiểm soát chi theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền giao; quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng của cấp có thẩm quyền đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc hợp đồng đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong trường hợp nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ công không phải là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
Đối với khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: Văn bản phê duyệt nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền.
Đối với chi các nhiệm vụ, chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, chương trình hành động quốc gia về du lịch và chương trình xúc tiến thương mại quốc gia: Dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền giao. Trường hợp Bộ quản lý chương trình chuyển kinh phí cho các đơn vị chủ trì thực hiện chương trình, Bộ quản lý chương trình gửi bổ sung quyết định phê duyệt chương trình theo các nội dung hỗ trợ.
Đối với chi trợ cấp theo quyết định trợ cấp của cấp có thẩm quyền: Dự toán chi tiết được cấp thẩm quyền giao; quyết định trợ cấp của cấp có thẩm quyền.
Đối với chi đào tạo, bồi dưỡng nhân lực ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước: Hợp đồng hoặc giấy báo tiếp nhận học của cơ sở đào tạo tại nước ngoài; quyết định cử cán bộ đi học.
b) Hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng): Chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng có quy định phải bảo lãnh).
Trường hợp những khoản chi không có hợp đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng, song chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng.
c) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán), bao gồm: chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng). Trường hợp những khoản chi không có hợp đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng, song chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng.
Ngoài chứng từ chuyển tiền, đối với một số khoản chi cụ thể, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung:
Trường hợp chi thanh toán lương và phụ cấp theo lương, tiền công lao động thường xuyên theo Hợp đồng, thu nhập tăng thêm, tiền thưởng, tiền phụ cấp và trợ cấp khác, tiền khoán, tiền học bổng: Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng; văn bản xác định kết quả tiết kiệm chi theo năm (đối với chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức; đơn vị gửi chậm nhất trước ngày 31 tháng 01 năm sau).
Trường hợp chi từ nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, chương trình hành động quốc gia về du lịch: Quyết định phê duyệt quyết toán của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp chi đoàn công tác ngắn hạn ở nước ngoài: Quyết toán đoàn đi công tác nước ngoài.
Trường hợp chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế: Dự toán chi ngoại tệ; giấy đề nghị nộp tiền của các tổ chức quốc tế.
Trường hợp chi mua sắm tài sản không thuộc đối tượng mua sắm tập trung quy định tại khoản 8 Điều này (đối với khoản chi mà đơn vị phải gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước để kiểm soát): Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Riêng đối với mua sắm ô tô, đơn vị gửi quyết định cho phép mua sắm của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp Kho bạc Nhà nước được cấp có thẩm quyền đề nghị chi trả trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng: Danh sách đối tượng thụ hưởng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp kiểm soát chi theo phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: Văn bản nghiệm thu nhiệm vụ được giao (đối với kinh phí giao nhiệm vụ); biên bản nghiệm thu đặt hàng theo Mẫu số 02 và biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (đối với kinh phí đặt hàng, đấu thầu).
Trường hợp chi chế độ trợ cấp, phụ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến: Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội trực tiếp chi trả cho người thụ hưởng); bảng kê kinh phí đã chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý (thông qua tổ chức dịch vụ chi trả cho đối tượng thụ hưởng); giấy nộp trả kinh phí.
Đối với khoản chi còn lại (trường hợp phải gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước để kiểm soát): Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành. Riêng đối với các hợp đồng bảo hiểm, kiểm toán, thuê viễn thông, thanh toán dịch vụ công cộng, thuê nhà, đơn vị gửi bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng.
5. Thành phần hồ sơ đối với chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp:
a) Hồ sơ gửi lần đầu (gửi lần đầu khi giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung): Các hồ sơ gửi lần đầu theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; quyết định phê duyệt dự toán duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng của cấp có thẩm quyền; quyết định giao dự toán kinh phí thực hiện dự án và quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền (đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo).
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán: Thực hiện theo quy định tại điểm b và c khoản 4 và điểm b và c khoản 6 Điều này.
6. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất:
Đối với các công trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Đối với các công trình có chi phí thực hiện dưới 500 triệu đồng, hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ gửi lần đầu (gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng (đối với các hợp đồng có giá trị trên 50 triệu đồng trở lên).
b) Hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng), bao gồm: Chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng có quy định phải bảo lãnh tạm ứng).
Trường hợp những khoản chi không có hợp đồng hoặc những khoản chi có hợp đồng với giá trị không quá 50 triệu đồng, song chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết nội dung chi, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng.
c) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán), bao gồm:
Đối với khoản chi không có hợp đồng hoặc khoản chi có hợp đồng và giá trị hợp đồng không quá 50 triệu đồng: Chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (trường hợp chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết nội dung chi).
Đối với khoản chi có giá trị hợp đồng trên 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: Chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
Trường hợp khi dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung quyết định phê duyệt quyết toán.
7. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch:
a) Đối với các tài khoản tiền gửi mà Kho bạc Nhà nước phải kiểm soát, hồ sơ bao gồm:
Đối với các khoản chi thường xuyên: Các hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này (riêng đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên: Văn bản phê duyệt số lượng người làm việc do đơn vị quyết định theo quy định).
Đối với các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất có giá trị dưới 500 triệu đồng: Các hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều này.
Đối với khoản chi từ tài khoản tiền gửi thu phí thuộc ngân sách nhà nước (đơn vị gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có điều chỉnh): dự toán thu, chi phí, lệ phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
b) Đối với các tài khoản tiền gửi mà Kho bạc Nhà nước không phải kiểm soát, hồ sơ bao gồm: Chứng từ chuyển tiền.
8. Thành phần hồ sơ đối với khoản chi mua sắm tập trung: Dự toán năm hoặc kế hoạch vốn đầu tư năm của chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền giao; hợp đồng theo mẫu quy định tại Điều 78 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (sau đây gọi là Nghị đỉnh số 151/2017/NĐ-CP); chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng có quy định bảo lãnh tạm ứng); giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (trường hợp thanh toán tạm ứng); biên bản bàn giao tiếp nhận tài sản theo mẫu quy định tại Điều 80 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; văn bản của đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền cho nhà thầu cung cấp tài sản được lựa chọn theo hợp đồng đã ký (trường hợp đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản) hoặc chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mua sắm tập trung (trường hợp đơn vị mua sắm tập trung đề nghị cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho nhà thầu cung cấp tài sản).
9. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi có yêu cầu bảo mật: Dự toán năm được cấp có thẩm quyền giao; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
10. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi mà đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước ủy quyền cho Kho bạc Nhà nước thanh toán tự động theo định kỳ cho một số nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ (như điện, nước, viễn thông): Văn bản ủy quyền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước cho Kho bạc Nhà nước về việc tự trích tài khoản của đơn vị chi trả cho nhà cung cấp theo giá trị hàng hóa, dịch vụ mà đơn vị đã sử dụng; đơn vị gửi 01 lần khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung.
11. Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền là 02 bản gốc (trường hợp thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường hợp đơn vị giao dịch và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một đơn vị Kho bạc Nhà nước, thì bổ sung thêm 01 bản gốc tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là 02 bản gốc; giấy nộp trả kinh phí là 02 bản gốc; bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng là 02 bản (bản gốc hoặc bản chính); bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng là 01 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
12. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Đối với khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
c) Đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch mà Kho bạc Nhà nước không phải kiểm soát: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được chứng từ chuyển tiền hợp lệ, hợp pháp của đơn vị giao dịch.
d) Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
13. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị giao dịch.
14. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
15. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận đề nghị thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch. Riêng đối với chi tiền lương và các khoản có tính chất lương, chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, trong trường hợp đơn vị giao dịch chưa thực hiện thủ tục hành chính qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, ngoài việc xác nhận trên chứng từ chuyển tiền của đơn vị giao dịch, thì Kho bạc Nhà nước xác nhận trên 01 liên bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (có đóng dấu của Kho bạc Nhà nước) để đơn vị chuyển sang ngân hàng thực hiện chuyển tiền vào các tài khoản cá nhân của cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị.
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề nghị thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị giao dịch: Kho bạc Nhà nước thông báo (bằng văn bản hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước) về việc từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng hoặc chi từ tài khoản tiền gửi của đơn vị.
16. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; giấy nộp trả kinh phí; bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng; bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành; bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng; bảng kê kinh phí đã chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý và chứng từ chuyển tiền được quy định tương ứng theo các Mẫu số 05a, 05b, 06, 07, 08a, 08b, 09, 10, 16a1, 16a2, 16a3, 16a4, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước phải kê khai trên các mẫu tờ khai quy định tại điểm a khoản 16 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành mẫu tờ khai có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 8. Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
b) Trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
c) Đối với các khoản chi được thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp nêu tại điểm a và b khoản này, thì Kho bạc Nhà nước tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị (trong đó, nêu rõ lý do từ chối thanh toán); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc kế hoạch vốn để giảm trừ thì Kho bạc Nhà nước có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
4. Thành phần hồ sơ pháp lý của dự án (gửi lần đầu khi giao dịch với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung):
a) Đối với dự án, công tác chuẩn bị đầu tư, hồ sơ bao gồm: Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định cho phép chuẩn bị đầu tư; dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc công tác chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hợp đồng; văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
b) Đối với công tác thực hiện dự án, hồ sơ bao gồm:
Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (trường hợp chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền); hợp đồng, thỏa thuận liên doanh (trường hợp hợp đồng liên doanh mà các thỏa thuận liên doanh không quy định trong hợp đồng); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện); dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật). Riêng đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư phải kèm dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đổi với hợp đồng thi công xây dựng có giải phóng mặt bằng, đơn vị gửi kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần hoặc toàn bộ) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Thành phần hồ sơ tạm ứng (gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng), bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng).
6. Thành phần hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán):
a) Đối với thanh toán khối lượng công việc hoàn thành (bao gồm cả các công việc thực hiện thông qua hợp đồng và không thông qua hợp đồng), hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
Đối với chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện; hợp đồng và biên bản bàn giao nhà (trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng).
Đối với chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
b) Đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng): Thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5, điểm a, c và d khoản 6 Điều này.
c) Đối với dự án đã hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, hồ sơ thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; quyết định phê duyệt quyết toán; chứng từ chuyển tiền.
d) Trường hợp thanh toán các hợp đồng bảo hiểm và hợp đồng kiểm toán, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
7. Thành phần hồ sơ đối với các dự án đầu tư thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều này. Riêng thành phần hồ sơ pháp lý đối với dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (gọi tắt là dự án nhóm C quy mô nhỏ), hồ sơ bao gồm: Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; văn bản phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền kèm theo dự toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư (đối với dự án (công tác) chuẩn bị đầu tư); quyết định phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của Ủy ban nhân dân xã kèm theo hồ sơ xây dựng công trình (đối với công tác thực hiện dự án); hợp đồng.
8. Thành phần hồ sơ pháp lý, tạm ứng, thanh toán của công trình xây dựng đặc thù:
a) Đối với công trình bí mật: Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng).
b) Đối với công trình thực hiện theo lệnh khẩn cấp, có tính cấp bách, công trình xây dựng tạm:
Hồ sơ tạm ứng bao gồm: Lệnh khẩn cấp hoặc quyết định tình huống khẩn cấp của cấp có thẩm quyền; quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; văn bản bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng).
Hồ sơ thanh toán: Hợp đồng, thỏa thuận liên doanh (trường hợp hợp đồng liên doanh mà các thỏa thuận liên doanh không quy định trong hợp đồng) hoặc văn bản giao việc (đối với trường hợp tự thực hiện và không có hợp đồng) và các hồ sơ theo quy định tại khoản 4 và 6 Điều này (trừ hồ sơ đơn vị đã gửi khi tạm ứng).
9. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi từ tài khoản tiền gửi của các đơn vị giao dịch: hồ sơ thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều này.
Trường hợp chi từ tài khoản tiền gửi mà Kho bạc Nhà nước không phải kiểm soát, hồ sơ bao gồm: Chứng từ chuyển tiền.
10. Thành phần hồ sơ đối với trường hợp ủy thác quản lý dự án, hồ sơ bao gồm: Hợp đồng ủy thác và hồ sơ quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều này
11. Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền là 02 bản gốc (trường hợp thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường hợp đơn vị giao dịch và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một đơn vị Kho bạc Nhà nước thì bổ sung thêm 01 bản gốc tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
12. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b) Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
13. Đối tượng thực hiện: Các chủ đầu tư hoặc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
14. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
15. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận đề nghị thanh toán, tạm ứng: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, chứng từ chuyển tiền. Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng.
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề nghị thanh toán, tạm ứng: Kho bạc Nhà nước thông báo từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
16. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện được quy định tương ứng theo các Mẫu số 11, 16b1, 16b2, 05c, 08b, 12, 16c1, 16c2, 16c3, 16c4 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà các đối tượng thực hiện phải kê khai trên các mẫu tờ khai quy định tại điểm a khoản 16 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành mẫu tờ khai có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 9. Thủ tục kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát, thanh toán chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; đồng thời, gửi đơn vị 01 liên chứng từ giấy (chứng từ báo Nợ) để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà hước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
b) Trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và gửi thông báo xác nhận đã thực hiện thanh toán (kèm chứng từ báo Nợ) cho đơn vị. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối thanh toán khoản chi ngân sách nhà nước (trong đó nêu rõ lý do từ chối) cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Đối với các khoản chi được thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau trong các trường hợp nêu tại điểm a và b khoản này, thì Kho bạc Nhà nước tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục thanh toán cho đối tượng thụ hưởng trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp; đồng thời, gửi 01 liên chứng từ báo Nợ cho đơn vị để xác nhận đã thực hiện thanh toán. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát hồ sơ theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo kết quả kiểm soát chi cho đơn vị (trong đó, nêu rõ lý do từ chối thanh toán); sau đó, xử lý thu hồi giảm trừ giá trị thanh toán vào lần thanh toán liền kề tiếp theo. Trường hợp lần thanh toán liền kề tiếp theo không đủ khối lượng công việc hoàn thành hoặc dự toán để giảm trừ thì Kho bạc Nhà nước có văn bản yêu cầu đơn vị thực hiện thu hồi giảm chi ngân sách nhà nước (trường hợp chưa quyết toán ngân sách), thực hiện nộp ngân sách nhà nước (đối với trường hợp đã quyết toán ngân sách).
4. Thành phần hồ sơ gửi lần đầu (gửi một lần vào đầu năm hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Kế hoạch vốn đầu tư năm của cấp có thẩm quyền giao; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm (trừ trường hợp không yêu cầu phải lập dự toán); dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp tự thực hiện); quyết định giao quyền tự chủ của cấp có thẩm quyền (trường hợp chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị); quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị hoặc quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được; văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quyết định thành lập; hợp đồng.
5. Thành phần hồ sơ tạm ứng, thanh toán (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán) đối với trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý một dự án; chủ đầu tư ủy thác toàn bộ quản lý dự án cho Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực:
a) Hồ sơ tạm ứng, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
b) Hồ sơ thanh toán, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); các hồ sơ có liên quan khác theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều 7 Nghị định này.
6. Thành phần hồ sơ đối với trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án; chủ đầu tư ủy thác một phần quản lý dự án cho Ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực:
a) Hồ sơ để chuyển kinh phí quản lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán):
Hồ sơ tạm ứng, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền.
Hồ sơ thanh toán, bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án; các hồ sơ có liên quan khác theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều 7 Nghị định này.
7. Số lượng hồ sơ: Số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều này là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng chứng từ chuyển tiền là 02 bản gốc (trường hợp thực hiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng hoặc trường hợp đơn vị giao dịch và nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cùng mở tài khoản tại một đơn vị Kho bạc Nhà nước thì bổ sung thêm 01 bản gốc tương ứng với mỗi trường hợp); giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là 02 bản gốc; bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng là 01 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
8. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với các khoản tạm ứng: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của các chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
b) Đối với các khoản thanh toán: Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
c) Đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
9. Đối tượng thực hiện: Các chủ đầu tư và ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
10. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
11. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận đề nghị thanh toán, tạm ứng chi phí quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên chứng từ chuyển tiền. Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước qua dịch vụ công, Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ báo Nợ cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng.
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề nghị thanh toán, tạm ứng chi phí quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng: Kho bạc Nhà nước thông báo từ chối chấp thuận thanh toán, tạm ứng của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
12. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư; chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án được quy định tương ứng theo các Mẫu số 11, 16b1, 16b2, 16c1, 16c2, l6c3, 16c4, 05c, 13 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; các mẫu tờ khai có liên quan khác quy định tại khoản 16 Điều 7 Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà các đối tượng thực hiện phải kê khai trên các mẫu đơn, mẫu tờ khai quy định tại điểm a khoản 12 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành mẫu tờ khai có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 10. Thủ tục kiểm soát chi vốn nước ngoài qua Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục kiểm soát chi vốn nước ngoài qua Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp thanh toán tại ngân hàng phục vụ:
Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước: Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ bằng văn bản giấy trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi theo chế độ quy định. Trường hợp kiểm soát khoản chi đảm bảo theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước xác nhận tạm ứng, thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối xác nhận (trong đó nêu rõ lý do từ chối) bằng văn bản giấy gửi đơn vị.
Trường hợp chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ và các điều kiện chi, nếu theo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước xác nhận tạm ứng, thanh toán theo đề nghị của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp kiểm soát khoản chi không đảm bảo đúng chế độ quy định, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối xác nhận (trong đó nêu rõ lý do từ chối) gửi đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
b) Trường hợp thanh toán tại Kho bạc Nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này.
4. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ lần đầu của dự án (gửi một lần khi giao dịch đầu tiên với Kho bạc Nhà nước hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung), bao gồm: Các hồ sơ gửi lần đầu theo quy định tại khoản 4 Điều 7 và khoản 4 Điều 8 Nghị định này, riêng hợp đồng phải có bản dịch sang tiếng Việt (có chữ ký và dấu của chủ dự án) phần các quy định về thanh toán của hợp đồng (đối với hợp đồng giữa chủ dự án với nhà thầu ký bằng tiếng nước ngoài); thỏa thuận về ODA, vốn vay ưu đãi được ký giữa Chính phủ Việt Nam với nhà tài trợ (bản dịch bằng tiếng Việt có chữ ký và dấu của chủ dự án); các thỏa thuận, thư hoặc văn bản “ý kiến không phản đối” của nhà tài trợ (nếu có).
Đối với vốn viện trợ độc lập, khi hạch toán và quyết toán ngân sách phải có dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
b) Hồ sơ tạm ứng, thanh toán (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng, thanh toán):
Đối với dự án hoặc dự án thành phần thuộc kế hoạch vốn đầu tư phát triển được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ và dự án cấp phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ, hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Đối với dự án hoặc các hoạt động thuộc dự toán chi sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ và dự án cấp phát một phần, vay lại một phần theo tỷ lệ, hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này kèm giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp.
Trường hợp hợp đồng quy định sử dụng chứng chỉ thanh toán tạm thời thay thế bảng xác định giá trị công việc hoàn thành, đơn vị gửi chứng chỉ thanh toán tạm thời ký giữa chủ dự án và nhà thầu.
Trường hợp xác nhận tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán tại ngân hàng phục vụ, ngoài các hồ sơ nêu trên, Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chuyển tiền.
5. Số lượng hồ sơ: Được thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 8 của Nghị định này (trường hợp chi đầu tư) hoặc khoản 11 Điều 7 Nghị định này (trường hợp chi sự nghiệp). Đối với giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp là 02 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính).
6. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị. Riêng đối với các khoản chi thực hiện theo hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau, thời hạn trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
7. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của các dự án hoặc hợp phần dự án thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát; các dự án áp dụng cơ chế cấp phát một lần, cho vay lại một phần theo tỷ lệ.
8. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
9. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận đề nghị thanh toán, tạm ứng vốn nước ngoài: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (đối với trường hợp xác nhận tại Kho bạc Nhà nước và thanh toán tại ngân hàng); xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư hoặc giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp và chứng từ chuyển tiền của chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng (đối với trường hợp thanh toán tại Kho bạc Nhà nước).
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề nghị thanh toán, tạm ứng vốn nước ngoài: Kho bạc Nhà nước thông báo từ chối chấp thuận thanh toán, rút vốn hoặc từ chối xác nhận kiểm soát chi (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
10. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp được quy định theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và các mẫu tờ khai có liên quan khác quy định tại khoản 16 Điều 8 Nghị định này (trường hợp chi đầu tư) hoặc khoản 16 Điều 7 Nghị định này (trường hợp chi sự nghiệp).
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà các đối tượng thực hiện phải kê khai trên các mẫu tờ khai quy định tại điểm a khoản 10 Điều này, cơ quan hoặc tổ chức phát hành mẫu tờ khai có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 11. Thủ tục hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi vào ngân sách nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước;
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp giao dịch trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi kèm thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng gửi tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để được xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch toán. Trường hợp không phù hợp, Kho bạc Nhà nước lập thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi bằng văn bản giấy gửi đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối).
b) Trường hợp thực hiện qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước:
Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng lập và gửi giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi kèm thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra các thông tin trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các chứng từ kèm theo; nếu phù hợp thì xác nhận hạch toán. Trường hợp không phù hợp, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối xác nhận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi cho đơn vị (trong đó nêu rõ lý do từ chối) qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
4. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài; thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ chủ dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bản gốc giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi; 01 bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao thông báo chuyển tiền của nhà tài trợ cho đối tượng thụ hưởng hoặc bảng sao kê chứng từ chuyển tiền của ngân hàng phục vụ chủ dự án hoặc chứng từ của ngân hàng thể hiện đã chuyển tiền cho đối tượng thụ hưởng.
5. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp pháp của đơn vị.
6. Đối tượng thực hiện: Chủ đầu tư hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của dự án hoặc hợp phần dự án thuộc diện ngân sách nhà nước cấp phát; các dự án áp dụng cơ chế cấp phát một phần, cho vay lại một phần theo tỷ lệ.
7. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
8. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài, Kho bạc Nhà nước ký xác nhận trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi và gửi lại đơn vị (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
b) Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối hạch toán vốn ODA, vốn vay ưu đãi: Kho bạc Nhà nước gửi thông báo từ chối hạch toán vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi cho đơn vị (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
9. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài được quy định theo Mẫu số 15a, 15b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đối tượng thực hiện phải kê khai trên giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi, cơ quan hoặc tổ chức phát hành giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Mục 3. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
Điều 12. Thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Các đơn vị giao dịch thuộc đối tượng mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước lập và gửi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký bằng văn bản giấy trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc gửi qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
b) Kho bạc Nhà nước tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch; trường hợp hồ sơ của đơn vị giao dịch đầy đủ và hợp lệ, Kho bạc Nhà nước thực hiện tiếp nhận hồ sơ và lập phiếu giao nhận hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản gửi đơn vị giao dịch; trường hợp chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Kho bạc Nhà nước trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị giao dịch hoàn thiện hồ sơ theo phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp đơn vị tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo phản hồi về việc ghi nhận hồ sơ của đơn vị đã được gửi tới Kho bạc Nhà nước (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị đầy đủ và hợp lệ) hoặc thông báo phản hồi về việc từ chối và lý do từ chối tiếp nhận hồ sơ đề nghị của đơn vị giao dịch (trường hợp hồ sơ đề nghị của đơn vị chưa đầy đủ và hợp lệ) thông qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
c) Sau khi hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký của đơn vị giao dịch đã được Kho bạc Nhà nước phê duyệt, Kho bạc Nhà nước xác nhận trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký và gửi lại bản giấy cho đơn vị giao dịch hoặc gửi thông báo chấp thuận của Kho bạc Nhà nước cho đơn vị giao dịch (qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
4. Thành phần hồ sơ:
a) Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký trong trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản và bổ sung tài khoản.
b) Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký trong trường hợp thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký.
c) Quyết định thành lập đơn vị, tổ chức hoặc quyết định giao quản lý dự án đối với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản (trừ các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam; cơ quan nhà nước ở trung ương: như Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan của các đoàn thể, tổ chức: như Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội, Cựu chiến binh Việt Nam; Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; các đơn vị lực lượng vũ trang thuộc khối Quốc phòng, An ninh).
b) Quyết định bổ nhiệm chức vụ của chủ tài khoản hoặc văn bản/nghị quyết công nhận người đứng đầu của đơn vị giao dịch đối với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu chữ ký của chủ tài khoản (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thuộc khối Quốc phòng, An ninh). Trường hợp thủ trưởng đơn vị ủy quyền cho cấp dưới làm chủ tài khoản, thì phải có văn bản ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho cấp dưới làm chủ tài khoản hoặc văn bản phân công cho cấp phó phụ trách theo từng khu vực.
đ) Quyết định bổ nhiệm chức vụ của kế toán trưởng hoặc hợp đồng/văn bản giao nhiệm vụ kế toán trưởng hoặc văn bản phân công người phụ trách kế toán hoặc văn bản giao nhiệm vụ được ký chức danh kế toán trưởng trên chứng từ kế toán giao dịch với Kho bạc Nhà nước của đơn vị giao dịch đối với trường hợp đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản và thay đổi mẫu chữ ký của kế toán trưởng (trừ các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang thuộc khối Quốc phòng, An ninh).
e) Giấy chứng nhận đăng ký mã số đơn vị quan hệ ngân sách đối với đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, doanh nghiệp nhà nước (trường hợp đề nghị đăng ký sử dụng tài khoản).
5. Số lượng hồ sơ: số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này là 01 bản (bản gốc hoặc bản chính hoặc bản sao y bản chính). Riêng giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký và giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký là 02 bản gốc.
Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký chữ ký số theo quy định.
6. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản đầy đủ, hợp lệ của đơn vị giao dịch.
7. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị giao dịch thuộc đối tượng mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
8. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
9. Kết quả thực hiện: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký hoặc giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký (trường hợp đơn vị giao dịch đề nghị đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản hoặc thay đổi mẫu dấu, chữ ký trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước) hoặc thông báo của Kho bạc Nhà nước qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước về việc chấp thuận đăng ký sử dụng tài khoản, bổ sung tài khoản, thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký.
10. Mẫu tờ khai:
a) Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký; giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký được quy định tương ứng theo các Mẫu số 17, 18 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đối tượng thực hiện phải kê khai trên giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký; giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký, cơ quan hoặc tổ chức phát giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký; giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 13. Thủ tục tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị giao dịch gửi văn bản đề nghị tất toán tài khoản và bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước hoặc bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước tới Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch mở tài khoản.
b) Kho bạc Nhà nước căn cứ văn bản đề nghị tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch gửi đến, thực hiện đối chiếu số liệu, xác nhận số dự đến ngày đối chiếu và thực hiện tất toán tài khoản cho đơn vị giao dịch; đồng thời, gửi thông báo tất toán của Kho bạc Nhà nước cho đơn vị giao dịch (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch; bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước hoặc bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này là 01 bản gốc.
5. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị giao dịch.
6. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị giao dịch có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
7. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
8. Kết quả thực hiện: Kho bạc Nhà nước thực hiện tất toán tài khoản của đơn vị giao dịch; đồng thời, hoàn tất việc xử lý số dư tài khoản (nếu có) theo đề nghị của đơn vị giao dịch.
9. Mẫu tờ khai:
a) Bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước; bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước được quy định tương ứng theo các Mẫu số 20a, 20b, 20c, 20d, 20e, 20f và 19 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Ngoài các chỉ tiêu thông tin mà đối tượng thực hiện phải kê khai trên bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước; bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước, cơ quan hoặc tổ chức phát hành bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước; bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước có thể điều chỉnh định dạng, thêm lô gô, hình ảnh hoặc các chỉ tiêu thông tin khác theo yêu cầu quản lý của mình và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đảm bảo không được bổ sung thêm các chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
Điều 14. Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch tại Kho bạc Nhà nước.
2. Cách thức thực hiện:
a) Gửi hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước.
b) Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước trong trường hợp đơn vị có tham gia giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước (đơn vị truy cập và thực hiện theo hướng dẫn trên Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước).
3. Trình tự thực hiện:
a) Đơn vị giao dịch có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước lập và gửi đề nghị xác nhận số dư tài khoản tới Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
b) Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu và xử lý:
Trường hợp khớp đúng, Kho bạc Nhà nước thực hiện xác nhận số dư tài khoản cho đơn vị giao dịch; trường hợp không khớp đúng, Kho bạc Nhà nước thông báo cho đơn vị giao dịch và phối hợp rà soát lại số liệu.
Trường hợp đơn vị giao dịch lập và gửi đề nghị xác nhận số dư tài khoản qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi thông báo xác nhận khớp đúng (hoặc chưa khớp đúng) qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Kho bạc Nhà nước về việc số liệu đối chiếu chưa khớp đúng, đơn vị giao dịch tiếp tục làm thủ tục đối chiếu, xác nhận số dư tài khoản của đơn vị trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước hoặc qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước.
4. Thành phần và số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Trường hợp đối chiếu xác nhận số dư tài khoản dự toán: Bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
Trường hợp đối chiếu xác nhận số dư tài khoản tiền gửi: Bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: số lượng của từng thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này là 02 bản gốc.
5. Thời hạn giải quyết: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị giao dịch.
6. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị giao dịch có mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
7. Cơ quan giải quyết: Kho bạc Nhà nước.
8. Kết quả thực hiện:
a) Trường hợp gửi đề nghị xác nhận số dư tài khoản bằng văn bản giấy: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước khớp đúng (hoặc chưa khớp đúng) trên bản đề nghị xác nhận số dư tài khoản của đơn vị giao dịch.
b) Trường hợp gửi đề nghị xác nhận số dư tài khoản qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước: Thông báo của Kho bạc Nhà nước khớp đúng (hoặc chưa khớp đúng) với số liệu tại đơn vị giao dịch.
9. Mẫu tờ khai: Bảng đối chiếu dự toán và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước; bảng xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 13 Nghị định này.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
1. Hướng dẫn cụ thể mức và nội dung khoản chi thực hiện cam kết chi theo tình hình triển khai thực tế; các khoản chi thực hiện hình thức thanh toán trước, kiểm soát sau; nội dung khoản thu ngân sách nhà nước sử dụng mẫu chứng từ nộp ngân sách nhà nước.
2. Tổ chức chỉ đạo, quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo Kho bạc Nhà nước:
a) Chấp hành các quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, đảm bảo thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Nghị định này; hướng dẫn đơn vị giao dịch cung cấp hồ sơ và kê khai đầy đủ các thông tin trên các mẫu biểu hồ sơ của thủ tục hành chính, bảo đảm việc yêu cầu bổ sung hồ sơ của thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ và thời hạn trả hồ sơ không hợp lệ đối với từng thủ tục hành chính tối đa không quá thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính đó; không được yêu cầu đơn vị giao dịch bổ sung hồ sơ ngoài các hồ sơ đã được quy định tại Nghị định này. Trường hợp Kho bạc Nhà nước đã khai thác được thông tin hợp đồng điện tử từ mạng đấu thầu quốc gia, Kho bạc Nhà nước không được yêu cầu đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải gửi hợp đồng đến Kho bạc Nhà nước.
b) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết triển khai đầy đủ dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
c) Cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước phục hồi hoặc bản sao chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo đề nghị của người nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, các ngành, địa phương
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, các ngành, địa phương:
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chấp hành các quy định về quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư công, xây dựng và các quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước quy định tại Nghị định này; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để sử dụng các dịch vụ công trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo lộ trình quy định tại khoản 5 Điều 17 Nghị định này.
b) Thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu về các khoản phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý; tổ chức kết nối, chia sẻ dữ liệu về các khoản phí, lệ phí với các cơ quan, đơn vị có liên quan khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thiết lập kết nối, trao đổi thông tin về giao dịch điện tử trong hoạt động đấu thầu với Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, tổ chức khác theo các mục tiêu, chương trình của Chính phủ và Chính phủ điện tử phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật.
3. Bộ Tư pháp xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị giao dịch
1. Tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp.
2. Chấp hành đúng các quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước được quy định tại Nghị định này; có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ chi ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
3. Chịu trách nhiệm về quyết định chi; quy trình, hình thức và kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn Luật; tính chính xác của đơn giá, khối lượng, giá trị đề nghị thanh toán; chịu trách nhiệm và chấp hành đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; tiêu chí kỹ thuật, số lượng của tài sản mà đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước mua sắm theo quy định của pháp luật; các nội dung ghi trên bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng; bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng và các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.
3. Chịu trách nhiệm ký hợp đồng với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền; ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị; phê duyệt quyết toán đoàn ra phù hợp với quyết định cử đi công tác nuớc ngoài của cấp có thẩm quyền và dự toán đoàn ra do thủ trưởng đơn vị phê duyệt.
4. Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước (trừ các đơn vị thuộc khối an ninh, quốc phòng) có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để sử dụng dịch vụ công khi thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo lộ trình cụ thể như sau:
a) Đến 31 tháng 3 năm 2020, triển khai tại tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có giao dịch với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Kho bạc Nhà nước cấp thành phố, quận, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Đến 31 tháng 12 năm 2020, triển khai tại tất cả các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có giao dịch với các đơn vị Kho bạc Nhà nước trên toàn quốc.
c) Trường hợp chưa đủ điều kiện để sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 theo lộ trình quy định tại điểm a và b Điều này, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải có văn bản gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính xem xét, quyết định cụ thể các đơn vị được tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính theo phương thức trực tiếp tại trụ sở Kho bạc Nhà nước, trong thời hạn 03 tháng kể từ thời hạn cuối cùng đơn vị phải tham gia dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 với Kho bạc Nhà nước theo quy định tại điểm a và b khoản này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 3 năm 2020 và bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác, thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ngân hàng Chính sách xã hội; – Ngân hàng Phát triển Việt Nam; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, KSTT (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục 1
CÁC MẪU TỜ KHAI THUỘC LĨNH VỰCTHU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
———————————
Mẫu số |
Tên gọi |
Ký hiệu |
01 |
Bảng kê nộp thuế |
01/BKNT |
02 |
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
C1-02/NS |
03a1 |
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá |
|
03a2 |
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá |
|
03b1 |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá |
|
03b2 |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá |
|
03c |
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính (Áp dụng đối với trường hợp in từ chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước) |
C1-10/NS |
Mẫu số 01 Mã hiệu………………. Số: ……………… |
BẢNG KÊ NỘP THUẾ
Tiền mặt □ Chuyển khoản □
Loại tiền: VND □ USD □ Khác: …………
Người nộp thuế:……………………………………………………. Mã số thuế:……………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện:……………………………………………… Tỉnh, TP: ………………….
Người nộp thay:…………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện:……………… Tỉnh, TP:…………………………………………..
Đề nghị NH/KBNN:…………………………….. trích TK số: …………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN:…………… Tỉnh, TP:………………………………………………
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền:
Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: …………………………………………………..
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định/ Số thông báo/mã định danh hồ sơ (ID) |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/Ngày thông báo |
Nội dung khoản nộp NSNN |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………….
NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày… tháng… năm… |
NGÂN HÀNG/KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày …..tháng…… năm…… Người thực hiện giao dịch
|
||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị |
|
Không ghi vào
|
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ………….. |
Mẫu số 02 Mã hiệu: ………….. Số: ………………. |
Số tham chiếu: ……………..
Người nộp thuế:………………………………………………………………………. Mã số thuế:…………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………… Quận/Huyện:………………………… Tỉnh, TP: …………….
Người nộp thay: ……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………. Quận/Huyện:…………………. Tỉnh, TP:……………………..
Đề nghị NH/KBNN:…………………………………… trích TK số: …………………hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN:………………. Tỉnh, TP:…………………………………………………………
Mở tại NH ủy nhiệm thu:………………………………………………………………………………………..
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □ Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thầm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu: ………………………………………………………………………………………
Phần dành cho người nộp thuế ghi |
Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/NH phối hợp thu/KBNN ghi |
|||||||
STT |
Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID) |
Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo |
Nội dung các khoản nộp NSNN |
Số nguyên tệ |
Số tiền VND |
Mã chương |
Mã NDKT (TM) |
Mã ĐBHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ :……………………………………………………………………………………
PHẤN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: Mã CQ thu: ………………………………………. Nợ TK: ………………………………. Có TK: ………………………………
|
NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày… tháng… năm… |
NGÂN HÀNG/KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày……………….. tháng…….. năm……
|
||||
Người nộp tiền |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
(ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03a1
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ ————— Đơn vị thu: ………. Mã số: ………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM —————-
|
AM/… Quyển số: …… Số: ……….
|
BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT
(Liên ……………………..)
Họ tên người nộp tiền:…………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………..
Lý do nộp phạt:……………………………………………………………………………………………………………..
Theo Quyết định xử phạt số: ……………………ngày …………..tháng……… năm………………………
Cơ quan xử phạt:……………………………………………………………………………………………………………
Số tiền trên quyết định xử phạt:…………………………………………………………………………………………
(Viết bằng chữ):……………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt (nếu có):……………………………………………………..
(Viết bằng chữ):……………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số tiền…………………………………………………………………………………………………………………..
(Viết bằng chữ):……………………………………………………………………………………………………………..
Người nộp tiền (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày …..tháng ……năm …. Người thu tiền (Mã số) (Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03a2
Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá
Mẫu 1
Mẫu: ……. |
Đơn vị thu ————
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT |
Mẫu: ….. Xê ri: … N:0000000 |
|||||
BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT |
||||||||
Xê ri: ………. |
N: 0000000 |
|||||||
– Họ tên người nộp tiền:…………………….
– Địa chỉ:………………………………………… – Lý do nộp tiền:……………………………… – Số tiền: in sẵn mệnh giá bằng số (bằng chữ): …………………. – Theo QĐ số:…………………………………. ngày…./…/…của …………………………………………………………… |
– Họ tên người nộp tiền: ……………………… – Địa chỉ: ……………………………………… – Lý do nộp tiền: ……………………………….. – Số tiền: in sẵn mệnh giá bằng số (bằng chữ): ………………………. – Theo QĐ số: ngày…./…/ …của …………………………………………………………… |
|||||||
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người thu tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người thu tiền (Ký, ghi rõ họ tên) |
|||||
Liên 1: Lưu |
Liên 2: Giao người nộp tiền |
|||||||
Mẫu 2
Mẫu: |
Đơn vị thu ————
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT |
Mẫu:….. Xê ri: … N:0000000 |
||||
BIÊN LAI THU TIỀN PHẠT |
|||||||
Xê ri: ……………. |
N: 0000000 |
||||||
– Số tiền phạt: in sẵn mệnh giá bằng số ……. – Số tiền phạt: in sẵn mệnh giá bằng chữ ……. |
– Số tiền phạt: in sẵn mệnh giá bằng số ……. – Số tiền phạt: in sẵn mệnh giá bằng chữ ……. |
||||||
Liên 1: Lưu |
Liên 2: Giao người nộp tiền |
||||||
Mẫu số 03b1
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá
Đơn vị thu: …… Mã số thuế: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– |
Mẫu số: …… Ký hiệu: …… Số: …… |
||
BIÊN LAI THU TIỀN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ Tên loại Thuế, phí, lệ phí: ………………………. (Liên 1: Lưu tại cơ quan thu) Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:……………………………………………………… Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………….. Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Số tiền:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….. (Viết bằng chữ):………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Hình thức thanh toán:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(In tại Công ty in ….. Mã số thuế ……) |
Mẫu số 03b2
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá
Đơn vị thu:… Mã số thuế: …… |
Mẫu số: ……. Ký hiệu: ….. Số: …….. |
TCT * TCT * TCT * TCT |
Đơn vị thu:…
Mã số thuế: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
Mẫu số: ……. Ký hiệu: ….. Số: …….. |
BIÊN LAI THU TIỀN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ IN SẴN MỆNH GIÁ Ngày… .tháng… năm…. Xê ri: …. Số: …… – Tên loại thuế, phí, lệ phí: …. – Số tiền:……………. – Bằng chữ:…………
|
BIÊN LAI THU TIỀN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ IN SẴN MỆNH GIÁ – Tên loại thuế, phí, lệ phí:………………. – Số tiền: (in sẵn mệnh giá bằng số) – Bằng chữ: (in sẵn mệnh giá bằng chữ) |
||||
Liên 1: Lưu | (In tại Công ty in … Mã số thuế…) | Liên 2: Giao người nộp tiền | (In tại Công ty in … Mã số thuế…) |
Ngày… tháng… năm… Người thu tiền (Ký, ghi rõ họ tên)
|
KBNN/NH ủy nhiệm thu…. |
Mẫu số 03c Ký hiệu: C1-10/NS |
BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ VÀ THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH (Áp dụng đối với trường hợp in từ chương trình ứng dụng thu ngân sách nhà nước) Liên số: ……………. Lưu tại: ……………………………..
|
|
|
Số Sêri: …… Số biên lai: …… |
Thu phạt □ Nội dung phạt:……………………..
Thu phí, lệ phí □ Tên loại phí, lệ phí:………………………………
Thu thuế □
Người nộp:…………………………………… MST/Số CMND/HC :………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………… Huyện…………………………………. Tỉnh…………………
Theo Quyết định/Thông báo số:……………… ngày……………………. của……………………………
Đơn vị nhận tiền:……………………………………………………………………………………………………
STT |
Nội dung các khoản nộp NS/Mã định danh hồ sơ (ID) |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………
Người nộp tiền (Ký, ghi họ tên)
|
Ngày…… tháng …. năm…. Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú: Chứng từ này sử dụng trong trường hợp thu phạt VPHC; thu phí, lệ phí vào tài khoản phí, lệ phí chờ nộp NS của tổ chức thu phí, lệ phí
Phụ lục II
CÁC MẪU TỜ KHAI THUỘC LĨNH VỰC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
—————————
Mẫu số |
Tên gọi |
Ký hiệu |
04a |
Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước |
C2-12/NS |
04b |
Giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước |
C2-13/NS |
05a |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
(Trường hợp đề nghị thanh toán tạm ứng vốn chi thường xuyên) |
C2-03/NS |
05b |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng bằng ngoại tệ (Trường hợp đề nghị thanh toán tạm ứng vốn chi thường xuyên bằng ngoại tệ) |
C2-08/NS |
05c |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư (Trường hợp đề nghị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư) |
C3-02/NS |
06 |
Giấy nộp trả kinh phí |
C2-05a/NS |
07 |
Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng |
|
08a |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp) |
|
08b |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Áp dụng đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước) |
|
09 |
Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng |
|
10 |
Bảng kê kinh phí đã chi trả cho đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – thương binh và xã hội quản lý |
|
11 |
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư |
|
12 |
Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện |
|
13 |
Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án |
|
14 |
Giấy đề nghị xác nhận chi phí hợp lệ vốn sự nghiệp |
|
15a |
Giấy đề nghị ghi thu, ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài |
C2-19/NS |
15b |
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số đã ghi thu, ghi chi |
C2-18/NS |
16a1 |
Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước
(Trường hợp rút dự toán ngân sách nhà nước, không kèm nộp thuế) |
C2-02a/NS |
16a2 |
Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước
(Trường hợp rút dự toán ngân sách nhà nước kèm nộp thuế) |
C2-02b/NS |
16a3 |
Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ
(Trường hợp rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ) |
C2-06a/NS |
16a4 |
Giấy rút dự toán kiêm thu ngân sách nhà nước
(Trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ) |
C2-06b/NS |
16b1 |
Giấy rút vốn đầu tư
(Áp dụng cho các trường hợp, trừ trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ dành cho Bộ Ngoại giao) |
C3-01/NS |
16b2 |
Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu ngân sách nhà nước
(Dành riêng cho Bộ Ngoại giao, trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ) |
C3-06/NS |
16c1 |
ủy nhiệm chi
(Trường hợp ủy nhiệm chi không kèm nộp thuế) |
C4-02a/KB |
16c2 |
ủy nhiệm chi ngoại tệ
(Trường hợp ủy nhiệm chi bằng ngoại tệ) |
C4-02b/KB |
16c3 |
ủy nhiệm chi
(Trường hợp ủy nhiệm chi kèm nộp thuế) |
C4-02c/KB |
16c4 |
ủy nhiệm chi
(Trường hợp ủy nhiệm chi chủ dự án đề nghị trích tài khoản ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp bằng loại tiền khác) |
C4-02d/KB |
Không ghi vào
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN VNĐ □ Ngoại tệ □ KPTX □ KPĐT □ |
Mẫu số 04a Số: ………………. Năm NS: ………… |
Đơn vị đề nghị cam kết chi NSNN: …………………..
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách/Mã dự án đầu tư: …………………………….
Tên dự án đầu tư: ……………………………………….
Mở tài khoản tại KBNN………………………………….
I. Thông tin chung về cam kết chi
Tên nhà cung cấp: …………………………………………………………………………..
TK nhà cung cấp: ………………………………………………………………………….. Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………….. Số hợp đồng giấy: ………………………………………………………………………….. Ngày ký hợp đồng (hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực): ….. Mã số hợp đồng khung đã CKC:…………………………………………………………………… Giá trị hợp đồng giấy: ………………………………………………………………………….. Số tiền đã CKC các năm trước:…………………………………………………………………. |
PHẦN KBNN GHI
|
Nợ TK:………………………..
Có TK:……………………….. Mã ĐBHC:…………………… Số CKC, HĐK:…………….. Số CKC, HĐTH:……………. Mã số NCC: |
II. Thông tin chi tiết về cam kết chi
STT |
Mã NDKT |
Mã Cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã CTMT, DA |
Mã Nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền theo nguyên tệ |
Số tiền quy ra VNĐ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
Tổng số tiền VNĐ bằng chữ: ……………………………………………………….
Tổng Số tiền nguyên tệ bằng chữ: ………………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày… tháng… năm… |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày……………….. tháng năm……
|
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Không ghi vào
|
GIẤY ĐIỀU CHỈNH CAM KẾT CHI NSNN VNĐ □ Ngoại tệ □ KPTX □ KPĐT □ |
Mẫu số 04b Số: ………………. Năm NS: ………… |
Đơn vị đề nghị điều chỉnh cam kết chi NSNN:………………………………………………………………………………………………………….
Tên dự án đầu tư:…………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………….. Mã ĐVQHNS/Mã dự án đầu tư:……………………………………………………. Mở tài khoản tại KBNN:………………………………………………………………. Tên nhà cung cấp: ……………………………………………………………………………………………………………… Mã số nhà cung cấp:……………………………………………………………………………………………………………. TK nhà cung cấp: ………………………………………… Tại Ngân hàng:………………………………………………………… Hợp đồng khung, số CKC:…………………………………………. Hợp đồng thực hiện, số CKC:……………………………………………………………………… Theo hợp đồng giấy số: ……………………………………………. Ngày ký hợp đồng (hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực)……………………………………….. |
PHẦN KBNN GHI
|
Nợ TK:…………………………
Có TK:………………………… Nợ TK:………………………… Có TK:………………………… Mã ĐBHC:…………………….
|
Căn cứ hợp đồng đã được cam kết chi tại KBNN, đề nghị KBNN điều chỉnh một số thông tin liên quan đến cam kết chi như sau:
I. Thông tin chung về cam kết chi
Thông tin đã hạch toán:
Tài khoản nhà cung cấp:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên ngân hàng nhà cung cấp:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin đề nghị □ điều chỉnh □ bổ sung:
Tài khoản nhà cung cấp:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tên ngân hàng nhà cung cấp:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. Thông tin chi tiết về cam kết chi
STT |
Thông tin đã hạch toán |
Thông tin đề nghị điều chỉnh lại |
Số tiền |
||||||||||||||
Mã NDKT |
Mã cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã CTMT, DA |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mã NDKT |
Mã cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã CTMT, DA |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thông tin điều chỉnh về số tiền cam kết chi
STT |
Mã NDKT |
Mã cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã CTMT, DA |
Mã Nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
số tiền đã cam kết chi |
Số tiền CKC đề nghị điều chỉnh |
Số tiền CKC sau điều chỉnh |
|||||
Tăng |
Giảm |
Nguyên tệ |
VND |
||||||||||||
Nguyên tệ |
VND |
Nguyên tệ |
VND |
Nguyên tệ |
VND |
||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tống cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ: Theo nguyên tệ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Theo VNĐ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày… tháng… năm… |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày……………….. tháng năm……
|
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Không ghi vào
|
|
Mẫu số 05a Số: ………………. Năm NS: ………… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Đơn vị:………………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản:……………………………………………………………. Tại KBNN:………………………………
Tên CTMT, DA:…………………………………………………………………………………………………….
Mã CTMT, DA: ……………………………………………………………
Căn cứ số dư Tạm ứng □/Ứng trước □ đến ngày………… /…… /………. Đề nghị Kho bạc Nhà nước Thanh toán số tiền đã Tạm ứng □ /Ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
STT |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư tạm ứng |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Tổng số đề nghị thanh toán ghi bằng chữ:…………………………………………………………………
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên)
|
Ngày…… tháng …. năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
—————————————————————————————————————————————
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Đồng ý thanh toán tổng số tiền ghi bằng chữ ………………………………………………………………..
|
PHẦN KBNN GHI
|
||||||
Nợ TK:………………………..
Có TK:……………………….. Mã ĐBHC:…………………… |
Không ghi vào
|
|
Mẫu số 05b Số: ………Năm NS: ………… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG BẰNG NGOẠI TỆ
Tạm ứng sang thực chi □ ứng trước chưa đủ ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Đơn vị: …………………………………………………………………………….
Tài khoản: ……………………………….. Tại KBNN: …………………………………..
Tên CTMT, DA: ……………………………………………………………………….
Mã CTMT, DA: ……………………………………………………………………………..
Căn cứ: – Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ số …..ngày …./…/ ….
– ……
Đề nghị Kho bạc Nhà nước…………. thanh toán số ngoại tệ đã Tạm ứng □/ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Tỷ giá |
Số đã tạm ứng |
Số đã nộp |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
||||
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
Nguyên tệ |
VNĐ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (nguyên tệ) ghi bằng chữ:……………………………………………
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ:…………………………………………………..
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên)
|
Ngày…… tháng …. năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
————————————————————————————————————————————–
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Số tiền KBNN duyệt thanh toán (nguyên tệ) ghi bằng chữ …………………………………………………………………. Số tiền KBNN duyệt thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ …………………………………………………………………… |
|
Nợ TK:………………………..
Có TK:……………………….. Mã ĐBHC:…………………… |
Ngày …. tháng …. năm …. |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc
|
Không ghi vào
|
|
Mẫu số 05c Số: ………Năm NS: ………… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG VỐN ĐẦU TƯ
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ điều kiện ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Tên dự án:………………………………………………………………………………………………………….
Chủ đầu tư:…………………………… Mã ĐVQHNS:…………………………………………………………
Tài khoản:……………………………… Tại KBNN: ……………………………………………………………
Tên CTMT, DA:…………………………………………………………………………………………………….
Mã CTMT, DA: số CKC, HĐTH………………………
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: …………………………. ngày /………….. /………
Và số dư tạm ứng/ứng trước kinh phí đầu tư của dự án:……………………………………………..
Đề nghị Kho bạc Nhà nước ………………………………….. thanh toán số tiền đã Tạm ứng □ /ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành Thực chi □/ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Nội đung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Số dư tạm ứng/ứng trước |
Số đề nghị thanh toán |
Số KBNN duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………………………………………….
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên)
|
Ngày…… tháng …. năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
—————————————————————————————————————————————
PHẦN KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Số tiền bằng chữ …………………………………………….. ………………………………………………………………….
|
PHẦN KBNN GHI
|
||||||
Nợ TK:………………………..
Có TK:……………………….. Mã ĐBHC:…………………… |
Không ghi vào
|
|
Mẫu số 06 Số: ………Năm NS: ………… |
GIẤY NỘP TRẢ KINH PHÍ
Chuyển khoản □ Tiền mặt □
Đơn vị nộp:………………………………………………………………………..
Đề nghị KBNN:………………………………………. trích tài khoản:………. Hoặc người nộp tiền:…………………………………………………………… để nộp trả kinh phí đã Tạm ứng □ hoặc Thực chi □ Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: Quyết định số: ……………. ngày:………
|
PHẦN KBNN GHI |
1. Nợ TK:………………………….
Có TK:…………………………. 2. Nợ TK:…………………………. Có TK:…………………………. 3. Nợ TK:…………………………. Có TK:…………………………. Mã ĐBHC:…………………….. |
Thông tin nộp trả theo các chi tiết sau:
Tên dự án:………………………………………………………………
Đơn vị rút dự toán/Chủ đầu tư:…………………………………….
Tài khoản:……………………………………………. Tại KBNN: ……………………..
Tên CTMT, DA: ………………………………………………………..
Mã CTMT, DA: ………. Số CKC,HĐK: …………………………… Số CKC, HĐTH: ………….
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm kế hoạch vốn |
Số tiền |
---|---|---|---|---|---|---|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………
Ngày… tháng… năm… Người nộp tiền (ký, ghi họ tên) |
Ngày……………….. tháng năm…… |
|
Kế toán trưởng (ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
—————————————————————————————————————————————
PHẦN KBNN GHI
□ 1. Nộp giảm chi NSNN
□ 2. Nộp trả kinh phí khi đã quyết toán ngân sách:
Thu NSNN theo: Mã NDKT:……………. Mã CQT:……….. Mã chương:…………………………….
Ngày …..tháng. …..năm…….. |
|||
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng
|
Giám đốc |
|
|
Mẫu số 07 Số: ……… |
BẢNG KÊ NỘI DUNG THANH TOÁN/TẠM ỨNG
(Kèm theo Giấy rút dự toán, ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng số ….. Năm Ngân sách
Đơn vị sử dụng Ngân sách: Mã đơn vị: Mã nguồn: Mã CTMTQG, Dự án ODA .. |
Thanh toán trực tiếp: □ Tạm ứng: □ Thu hồi tạm ứng: □
|
STT |
Hóa đơn |
Chứng từ |
Mã NDKT |
Nội dung chi |
Số tiền |
|||||
Số |
Ngày/tháng/ năm |
Số |
Ngày/tháng/ năm |
Số Lượng |
Định mức |
Đơn giá thực tế |
Thành tiền |
|||
(1) |
(4) |
(5) |
|
|
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11=8*10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng số: |
|
Tổng số tiền bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Trong đó: số thu hồi tạm ứng:……………………………………….. số thanh toán:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên)
|
Ngày…… tháng …. năm…. Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Mẫu này do đơn vị sử dụng ngân sách lập thành 02 liên:
– 01 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản
– 01 liên lưu tại đơn vị sử dụng Ngân sách Nhà nước
2. Cách kê khai Bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng:
a) Cách kê khai cột Hóa đơn (nếu có): Đơn vị kê khai số, ngày tháng năm của Hóa đơn (trừ trường hợp tạm ứng).
b) Cách kê khai cột Chứng từ: Đơn vị kê khai số, ngày tháng năm của Chứng từ chi tại đơn vị sử dụng ngân sách (trừ trường hợp tạm ứng).
c) Cách kê khai cột nội dung chi: Đơn vị kê khai nội dung chi ngắn gọn, thống nhất so với nội dung chi trên chứng từ chi tại đơn vị, hóa đơn (nếu có) và Giấy rút dự toán, ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng gửi Kho bạc Nhà nước.
3. Đơn vị kê khai số thu hồi tạm ứng phải phù hợp với Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng; số thanh toán phải phù hợp với Giấy rút dự toán/ủy nhiệm chi./.
|
|
Mẫu số 08a Số: ……… |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
(áp dụng đối với các khoản chi khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên,
chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp)
———————————————–
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:………………………………………………………………………………………
2. Mã đơn vị:…………………………… Mã nguồn:………………………………………………………………..
3. Mã CTMTQG, Dự án ODA ……………………………………………………………………………………….
4. Căn cứ Hợp đồng số…………….. ký ngày……….. tháng…… năm và phụ lục hợp đồng số …. ngày …… tháng năm giữa tên (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ); giá trị hợp đồng và các phụ lục hợp đồng đã ký:
5. Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày … tháng …. Năm …. giữa (đơn vị sử dụng ngân sách) và (nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ):
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tống số |
|
6. Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
– Thanh toán tạm ứng:……………………… – Thanh toán trực tiếp:…………………………………….
7. Số dư tạm ứng đến cuối kỳ trước:……………………………………………………………………….
8. Số đề nghị thanh toán kỳ này:……………………………………………………………………………..
– Thanh toán tạm ứng:………………….. – Thanh toán trực tiếp:………………………………………..
ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ngày ……tháng…….. năm……….. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
|
Mẫu số 08b Số: ……… |
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
(Ảp dụng đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước)
THEO HỢP ĐỒNG BAN ĐẦU □ NGOÀI HỢP ĐỒNG BAN ĐẦU □
Tên dự án: ………………………………………..Mã dự án: ………………………………………….
Tên gói thầu:
Căn cứ hợp đồng số:…………………….. ngày…tháng…năm………………. phụ lục bổ sung hợp đồng số:………………………… ngày…. tháng ….năm ………………………………………….
Chủ đầu tư
Nhà thầu
Thanh toán lần thứ:
Căn cứ xác định:
Biên bản nghiệm thu số……… ngày……. tháng.. năm
Đơn vị: Đồng
Số TT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng số |
Thực hiện |
Tổng số |
Thực hiện |
||||||||||||
Khối lượng theo hợp đồng ban đầu |
Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung (nếu có) |
Theo hợp đồng ban đầu |
Phát sinh so với hợp đồng ban đầu |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng ban đầu/Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
Số tiền bằng chữ:………………….. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này)
7. Luỹ kế giá trị thanh toán:
Đại diện nhà thầu (ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu) |
Đại điện chủ đầu tư/ban quản lý dự án chuyên ngành /ban quản lý dự án khu vực (ký, ghi rõ họ tên chức vụ, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI MẪU 08B
1. Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thành toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:
– Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (khoản 2) trừ thu hồi tạm ứng (khọản 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6.
– Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (khoản 6).
8. Khi lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:
a) Trường hợp lựa chọn ô “Theo hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 5 (Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu) và cột 12 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.
b) Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 4 (Khối lượng theo hợp đồng ban đầu) và cột 11 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.
|
|
Mẫu số 09 Số: ……… |
BẢNG THANH TOÁN CHO ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
(Kèm theo Giấy rút dự toán/ủy nhiệm chi số ….. ngày….. tháng….. năm …….)
Tài khoản dự toán □ Tài khoản tiền gửi: □
1. Đơn vị sử dụng ngân sách:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Mã đơn vị:
3. Tài khoản thanh toán của đơn vị mở tại ngân hàng thương mại:
I. Nội dung đề nghị thanh toán:
(Đơn vị: Đồng)
STT |
Họ và tên |
Tài khoản ngân hàng |
Tổng số |
Trong đó: |
Ghi chú |
|||||||
Số Tài khoản người hưởng |
Tên ngân hàng |
Lương và phụ cấp theo lương |
Tiền công lao động thường xuyên theo hợp đồng |
Tiền thu nhập tăng thêm |
Tiền thưởng |
Tiền phụ cấp và trợ cấp khác |
Tiền khoán |
Tiền học bổng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
|
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
I. |
Đối với công chức, viên chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
II. |
Đối với lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
III. |
Đối với lao động thường xuyên theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………………….
II. Phần thuyết minh thay đổi so với tháng trước:
Người lập (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày. tháng……… năm…………. Thủ trưởng đơn vị
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
||
Chuyên viên kiểm soát chi/Giao dịch viên
|
Ngày…… tháng…….. năm…………. Giám đốc KBNN cấp tỉnh hoặc Lãnh đạo phòng
|
Ghi chú:
1. Mẫu này do đơn vị sử dụng ngân sách lập thành 03 liên gửi Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản, Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản xác nhận và lưu 01 liên; trả lại đơn vị sử dụng ngân sách 02 liên (01 liên gửi ngân hàng, 01 liên lưu tại đơn vị sử dụng ngân sách).
2. Đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm:
a) Tổng số công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, lao động thường xuyên theo hợp đồng được kê khai tại Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng phải phù hợp với số chỉ tiêu, biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chịu trách nhiệm kê khai chính xác tên đối tượng thụ hưởng, tài khoản ngân hàng, tính toán số tiền thực nhận cho từng đối tượng thụ hưởng theo đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy định.
3. Cột 12 (Ghi chú): Đơn vị ghi chú các trường hợp có thay đổi so với tháng trước
4. Cột 4 (Tổng số) = Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11
Mẫu số 10
Mã hiệu: ……………..
Số:…………………..
Đơn vị SDNS: Phòng Lao động thương binh xã hội
Mã đơn vị:
Mã nguồn:
BẢNG KÊ KINH PHÍ ĐÃ CHI TRẢ CHO ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA KHÁNG CHIẾN DO NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢN LÝ
Số TT |
Nội dung chi |
Số tiền đã tạm ứng cho Tổ chức dịch vụ |
Số đã chi trả cho đối tượng thụ hưởng |
Còn lại |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng cộng |
Kế toán trưởng (Ký tên, ghi rõ họ tên) |
………., ngày……… tháng……… năm ….. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11
Mã hiệu: ………………..
Số: ……………………….
Chủ đầu tư: ……………………. Số: …………………………………. ————— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………………………………
Tên dự án, công trình:………………………………………………… Mã dự án đầu tư: ……………….
Chủ đầu tư/Ban QLDA…………………………….. mã số ĐVSDNS: ………………………………….
Số tài khoản của chủ đầu tư: – Vốn trong nước…………………….. tại: ……………………………..
– Vốn ngoài nước…………………………………………………………… tại ………………………………
Căn cứ hợp đồng số:……………………….. ngày…. tháng …. năm…….. Phụ lục bổ sung hợp đồng số…ngày…tháng…năm…
Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số…ngày.. ..tháng …năm (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLHT)
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ……………… đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán……………………….. đồng.
Số tiền đề nghị: | Tạm ứng | Thanh toán | Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: (đầu tư nguồn NSNN; CTMT,…..) ………………………. . ………….
Thuộc kế hoạch vốn:…………………. Năm…
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng | |||||
Cộng tổng |
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ………………………………………….
Bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………
Trong đó:
– Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số):…………………………………………..
+ Vốn trong nước…………………………………………………………………………………………
+ Vốn ngoài nước…………………………………………………………………………………………
– Thuế giá trị gia tăng
– Chuyển tiền bảo hành (bằng số)
– Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số)………………………………………………………………..
+ Vốn trong nước…………………………………………………………………………………………
+ Vốn ngoài nước…………………………………………………………………………………………
Tên đơn vị thụ hưởng ……………………………………………………………………………………..
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng tại ……………………….
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày …. tháng …. năm…. CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CHUYÊN NGÀNH/ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN KHU VỰC (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư………………………………………………….
Kho bạc nhà nước chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD…
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận
|
|||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
– Mục…, tiểu mục | |||
Trong đó: | |||
– Số thu hồi tạm ứng | |||
Các năm trước | |||
Năm nay | |||
– Thuế giá trị gia tăng | |||
– ……………………………. | |||
– Số trả đơn vị thụ hưởng | |||
Bằng chữ: | |||
Số từ chối: | |||
Lý do : |
Ghi chú:……………………………………. …………………………………………………………….
Chuyên viên kiểm soát chi/Giao dịch viên (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc KBNN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 12
Mã hiệu: ……………..
Số:…………………..
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt |
Ghi chú |
|||
Số ngày, tháng, năm |
Số tiền |
Tổng số |
Trong đó mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng |
||||
Số, ngày, tháng hợp đồng bàn giao nhà |
Giá trị Biên bản nghiệm thu bàn giao nhà |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. |
Thanh toán cho các cơ quan, tổ chức | ||||||
1….. | |||||||
2….. | |||||||
II. |
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân | ||||||
1….. | |||||||
2….. |
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ vã đóng dấu) |
Ngày……. tháng năm….. TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Ghi chú: Hướng dẫn phương pháp lập Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện
1. Về phương pháp ghi chép:
Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện được lập cho từng dự án. Trường hợp một dự án có nhiều phương án bồi thường được duyệt thì số tiền tạm ứng từ KBNN được thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng, người dân của các phương án nhưng phải thuộc cùng một dự án; cột chỉ tiêu số 2 (nội dung) yêu cầu phải ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức, hộ dân đã nhận tiền bồi thường, số tiền đã nhận theo đúng phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Về chữ ký của các thành phần tham gia:
Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư trực tiếp chi trả (không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì phần chữ ký chỉ yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện thì phần chữ ký, đóng dấu gồm: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.
Mẫu số 13
Mã hiệu: ……………..
Số:…………………..
CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN…
Số:………………………….
BẢNG PHÂN BÔt CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN HOÀN TẠM ỨNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Từ tháng … đến tháng … năm ….)
STT |
Dự án |
Số kinh phí QLDA còn lại chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
Số kinh phí QLDA trích chuyển vào TKTG trong năm báo cáo |
Phân bổ chi phí QLDA |
Số kinh phí QLDA còn lại cuối kỳ chưa phân bổ |
|||
Tổng số |
Trong đó: Trong kỳ báo cáo |
Lũy kế số đã phân bổ cho dự án đến cuối kỳ trước |
Trong năm báo cáo |
|||||
Tổng số |
Trong đó: Giá trị đề nghị phân bổ kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3+5-8 |
Tổng số: | ||||||||
1 |
Dự án A | |||||||
2 |
Dự án B | |||||||
……. |
Lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) |
……., ngày … tháng … năm…… Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Hướng dẫn phương pháp lập Bảng phân bổ chi phí QLDA đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí QLDA
1. Cột (2) : Ghi đầy đủ tên các dự án đã được trích chuyển kinh phí QLDA vào TKTG mà chưa được phân bổ để hoàn ứng hết số đã trích vào TKTG.
2. Số liệu tại cột (3) của bảng phân bổ kỳ này phải khớp đúng với số liệu tại cột (9) của bảng phân bổ chi phí QLDA của kỳ báo cáo trước.
3. Số liệu tại cột (4) là số kinh phí QLDA đã trích chuyển vào TKTG, bao gồm cả số đã trích chuyển kinh phí QLDA trong kỳ báo cáo tại cột (5).
4. Cột (7): Ghi lũy kế số chi phí QLDA phân bổ trong năm báo cáo, bao gồm cả số đề nghị phân bổ chi phí QLDA kỳ này ở cột (8).
5. Tổng số chi phí QLDA phân bổ cho từng dự án không được vượt quá tổng số kinh phí QLDA đã trích chuyển vào TKTG của dự án đó.
Mẫu số 14
Mã hiệu: ……………..
Số:…………………..
Chủ dự án: ……………………. Số: …………………………………. ————— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CHI PHÍ HỢP LỆ VỐN SỰ NGHIỆP
Kính gửi: Kho bạc nhà nước ………………………………
Tên dự án:………………………………………………….. …………………………………………..
Chủ dự án/Ban QLDA ……………… …mã số ĐVSDNS:………………………………………..
Số tài khoản của chủ dự án: – Vốn trong nước…………………. tại: ………………………….
– Vốn ngoài nước………………………………………………………. tại ……………………………
Căn cứ hợp đồng số:………………….. ngày…. tháng….năm… Phụ lục bổ sung hợp đồng số ….. ngày.. .tháng.. .năm…
Căn cứ biên bản nghiệm thu số…ngày….tháng…năm… (kèm theo Biên bản nghiệm thu KLH
Lũy kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ………………. đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán…………………………………. đồng.
Số tiền đề nghị: |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch |
Thuộc nguồn vốn: (HCSN nguồn NSNN; CTMT, ODA, vay ưu đãi)
Thuộc kế hoạch vốn:…. Năm…
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng |
Lũy kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng | |||||
Cộng tổng |
(Ghi chú: Đồng tiền đề nghị xác nhận theo quy định của hợp đồng…)
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ………………………………………………………….
Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
(Ghi rõ: vốn vay….. /hoặc viện trợ không hoàn lại……………………………. )
Trong đó:
– Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ………………………………………………………………….
+ Vốn trong nước …………………………………………………………………………………………………….
+ Vốn ngoài nước ……………………………………………………………………………………………………
– Thuế giá trị gia tăng
– Chuyển tiền bảo hành (bằng số)
– Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số) ……………………………………………………………………………..
+ Vốn trong nước ………………………………………………………………………………………………………
+ Vốn ngoài nước ……………………………………………………………………………………………………..
Tên đơn vị thụ hưởng ………………………………………………………………………………………………..
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng…………………….. tại ………………………………………………..
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày … tháng … năm ……. Chủ dự án (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày nhận chứng từ…………………………………………………………………………………
Kho bạc nhà nươc chấp nhận | Tạm ứng | Thanh toán | Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
|||
Đơn vị: đồng/USD… |
|||
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn ngoài nước |
Số vốn chấp nhận
– Mục…, tiểu mục….. – Mục…, tiểu mục….. – Mục…, tiểu mục….. – Mục…, tiểu mục….. Trong đó: – Số thu hồi tạm ứng Các năm trước Năm nay – Thuế giá trị gia tăng – ………………………………. – Số trả đorn vị thụ hưởng Bằng chữ: Số từ chối:…………………….. Lý do :……………………………. |
|||
Ghi chú …………………………………………………………………………………………………………….. |
Chuyên viên kiểm soát chi/Giao dịch viên (Ký, ghi rõ họ tên) |
Trưởng phòng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Giám đốc Kho bạc nhà nước (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 15a
Ký hiệu: C2-19/NS
Tên cơ quan chủ quản:…
Chủ dự án:……………………..
GIẤY ĐỀ NGHỊ GHI THU, GHI CHI VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI
? Vay nợ ?? Viện trợ kèm khoản vay ?? Tạm ứng ?? Thực chi
Tên dự án/đơn vị sử dụng ngân sách: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Mã dự án/Mã ĐVQHNS:…………………………….. Mã CTMT, DA: ………………………………………………………………………………………………………………
Hiệp định số……………………………………………. Tên nhà tài trợ: ………………………………………………………………………………………………………………
STT |
Nội dung khoản chi |
Ngày chuyển tiền cho người thụ hưởng |
Số tiền thực trả cho người thụ hưởng |
Số tiền KBNN xác nhận |
Chênh lệch với số đã kiểm soát chi (nếu có) |
|||||||||||||
Nguyên tệ (tên ngoại tệ) |
Tỷ giá quy đổi |
Quy đổi ra VNĐ (đồng) |
Bằng ngoại tệ |
Quy đổi ra VNĐ |
||||||||||||||
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
ĐTPT |
Sự nghiệp |
CVL |
|||||||
I. |
Hình thức thanh toán trực tiếp | |||||||||||||||||
1. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
2. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
… |
… | |||||||||||||||||
II. |
Hình thức rút vốn theo thư cam kết | |||||||||||||||||
1. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
2. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
III. |
Hình thức rút vốn hoàn vốn hoặc hồi tố | |||||||||||||||||
1. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
2. |
Đơn rút vốn số… | |||||||||||||||||
IV. |
Thanh toán từ tài khoản tạm ứng | |||||||||||||||||
… | ||||||||||||||||||
Tổng số |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ):………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị KBNN …………………………………………………………….. ghi thu ghi chi vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài như sau:
Mã NDKT |
Mã cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành kinh tế |
Năm KHV |
Tổng số |
Mã nguồn |
Nguồn viện trợ |
Nguồn vay nợ |
||
Chi đầu tư |
Chi thường xuyên |
Chi đầu tư |
Chi thường xuyên |
|||||||
Tổng số: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Kế toán trưởng |
Ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
PHẦN DÀNH KHO BẠC NHÀ NƯỚC GHI
Chấp thuận ghi thu, ghi chi theo đề nghị của Chủ dự án nhu sau:
Mã NDKT |
Mã cấp NS |
Mã chương |
Mã ngành kinh tế |
Năm KHV |
Tổng số |
Mã nguồn |
Nguồn viện trợ |
Nguồn |
vay nợ | |
Chi đầu tư |
Chi thường xuyên |
Chi đầu tư |
Chi thường xuyên |
|||||||
Tổng số: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (VNĐ): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Mã quỹ:……………… Mã KBNN: …………………………………………………..
1. Hạch toán thu NSNN: Mã nội dung kinh tế:….. Mã chương: ……………………….. Mã địa bàn hành chính: ……………………………… 2. Hạch toán vay NSNN: Mã nội dung kinh tế: …………………… Mã chương: …………………….. Mã địa bàn hành chính: ………………………….. Mã ngành kinh tế: ……………………… |
PHẦN KBNN GHI |
Nợ TK:……………………….
Có TK: …………………………… Nợ TK:………………………. Có TK: …………………………… Nợ TK:………………………. Có TK: …………………………… …….. |
Kế toán |
Ngày … tháng … năm … Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Không ghi vào |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG SỐ ĐÃ GHI THU, GHI CHI |
Mẫu số 15b |
Căn cứ số dư tạm ứng đến ngày …… /……. /
Đề nghị Kho bạc nhà nước …………………………………………….
Thanh toán số tiền đã ghi thu, ghi chi tạm ứng NS theo chi tiết sau: Tên dự án: …………………………………………………………………… Đơn vị/Chủ dự án: ……………………………………………………….. Mã ĐVQHNS/Mã dự án: ………………… Mã chương: ………… Tên CTMT, DA:……………………………. …………………………….. |
PHẦN KBNN GHI Nợ TK: ………………….. Có TK: ………………….. Mã ĐBHC: …………….. |
……………………………………………….. Mã CTMT, DA và HTCT:……………………….
Hiệp định vay vốn số:……………………. Hiệp định tài trợ số:…………………………..
Tên nhà tài trợ:……………………………………………………………………………………..
NỘI DUNG |
Mã NDKT |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số dư tạm ứng (VNĐ) |
Số đề nghị thanh toán (VNĐ) |
Số KBNN duyệt thanh toán (VNĐ) |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán (VNĐ) ghi bằng chữ: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm … |
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ Ngày … tháng … năm … |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
|
Mẫu số 16a1 |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực chi ?? | Tạm ứng ?? | Chuyển khoản □
Tiền mặt tại KB ?? Tiền mặt tại NH ?? |
Đơn vị rút dự toán: ……………………………………………………………………………………………….
Tài khoản:…………………………………………………… Tại KBNN: …………………………………….
Tên CTMT, DA:……………………………………………….. ………………..Mã CTMT, DA: …………
Số CKC, HĐK: ……………………………………………. Số CKC, HĐTH: ………………………………..
Nội dung thanh toán |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………
Đơn vị nhận tiền: …………………………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………. Tài khoản: ……………………………………………………………………………………. TạiKBNN(NH): ……………………………………………………………………………. Hoặc người nhận tiền: …………………………………………………………………… Số CMND: …………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: ………… |
PHẦN KBNN GHI Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Mã ĐBHC: ……………….. |
Ngày…… tháng……. năm……… Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Ngày … tháng … năm … Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày … tháng … năm…..
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Không ghi vào |
|
Mẫu số 16a2 |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thực chi ?? | Tạm ứng ?? | Chuyển khoản
Tiền mặt tại KB Tiền mặt tại NH |
Đơn vị rút dự toán: ………………………………………………………………………………………………..
Tài khoản:…………………………………………………… Tại KBNN: …………………………………….
Tên CTMT, DA:……………………………………………….. ………………..Mã CTMT, DA: …………
Số CKC, HĐK: …………………………………………….. Số CKC, HĐTH: ………………………………..
Nội dung thanh toán |
Mã NDKT |
MS chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
Thanh toán cho ĐV hưởng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = (7) + (8) |
(7) |
(8) |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:……………………………………………………………………………………..
Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế):……………………………………………………………………………………. Mã số thuế: …………Mã NDKT: ……………….Mã chương: …………………… Cơ quan quản lý thu: ………………………………………….Kỳ thuế ……………. KBNN hạch toán khoản thu:………………………………………………………………………………………. Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ……………………………………………. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền:……………………………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………. Tài khoản:……………………………………………… Tại KBNN (NH): ……………………………………………………………. Hoặc người nhận tiền:……………………………………………………………………………………… Số CMND:……………………… Cấp ngày:………………………. Nơi cấp:………………………………. Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ……………………………………… |
PHẦN KBNN GHI |
1. Nộp thuế:
Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Mã CQ thu: ………………. Mã ĐBHC: ……………….. 2. Trả đơn vị hưởng Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………….. Có TK: ……………………… Mã ĐBHC: ……………….. |
Ngày…… tháng……. năm……… Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày … tháng … năm…..
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
|
Mẫu số 16a3 |
||||
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
|
||||
|
Đơn vị rút dự toán: ………………………………………………………………….
Tài khoản: ……………………………………………………………………………… Tại KBNN: ……………………………………………………………………………… Tên CTMT, DA: ………………………………………………………………………. Mã CTMT, DA: ………………………………………………………………………. SỐ CKC, HDTH ………………………….. Số CKC, HĐK: …………………. Người lĩnh tiền: ……………………………………………………………………… CMND số: …………………………… Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp:…………………………………………………. Nội dung chi: ………………………………………………………………………… |
PHẦN KBNN GHI |
Mã ĐBHC: ……………………..
1. Nợ TK: ……………………… Có TK: ……………………… 2. Nợ TK: ……………………… Có TK: ……………………… Tỷ giá hoạch toán: ………….. |
Chi tiết |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền bằng ngoại tệ |
Số tiền quy ra VND |
Tiền mặt: | |||||||
Phí ngân hàng: | |||||||
Tiền chuyển khoản | |||||||
Số tài khoản: | |||||||
Tên tài khoản: | |||||||
Tại ngân hàng: SWIFT: | |||||||
Tên ngân hàng trung gian: SWIFT: | |||||||
Tổng cộng |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: …………………………………………………………………….
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………….
————————–
Phần Kho bac Nhà nước duyêt chi:
Kính gửi: Ngân hàng ………………………………………………
Kho bạc nhà nước đề nghị Ngân hàng …………………………………………………………………..
Trích tài khoản số………………………………….. của KBNN …………………………………………
Số tiền nguyên tệ ghi bằng số: ………………………………………………………………………………
Ghi bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………
Chi tiết |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Số tiền quy ra VND |
Tiền mặt: | |||
Phí ngân hàng: | |||
Tiền chuyển khoản | |||
Số tài khoản: | |||
Tên tài khoản: | |||
Tại ngân hàng: SWIFT: | |||
Tên ngân hàng trung gian: SWIFT: | |||
Tổng cộng |
Nội dung chi: ……………………………………………………………………………………………………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày … tháng … năm …. |
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
|
Mẫu số 16a4 |
BỘ NGOẠI GIAO
GIẤY RÚT DỰ TOÁN KIÊM THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ)
Thực chi □ Tạm ứng □
Tên đơn vị rút dự toán: …………………………………………………………………………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………… tại Sở Giao dịch KBNN.
Tên CTMT, DA: …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………… Mã CTMT, DA: ……………………………………….
Nội dung |
Mã NDKT |
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá |
Số tiền |
|
---|---|---|---|---|---|
Nguyên tệ |
Quy ra VNĐ |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng cộng: |
Đồng thời ghi thu NSNN chi tiết như sau:
Cơ quan quản lý khoản thu: ……………………………………………… Mã chương: …….. Mã số thuế: ………….. Kỳ nộp phí, lệ phí: …………..
|
PHẦN KBNN GHI |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nợ TK: ………………………….
Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Mã ĐBHC: …………………….. Mã CQT: ……………………… |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm …. |
BỘ NGOẠI GIAO Ngày … tháng … năm …. |
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
|
Mẫu số 16b1 |
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯ
Thực chi ?? | Tạm ứng ?? | Chuyển khoản ??
Tiền mặt tại KB ?? Tiền mặt tại NH ?? |
|
Ứng trước đủ điều kiện thanh toán
Ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán |
|||
Tên dự án: ………. ………………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư:……………………………………… MãĐVQHNS: ……………………………….. ……..
Tài khoản:……………………………………………… Tại KBNN: ………………………………………..
Tên CTMT, DA: ……………………………………………………………………………………………………..
…………………………………… Mã CTMT, DA:………………………… Số CKC, HĐK: ……………….
Số CKC, HĐTH …… Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ……….. ngày … / … / ….
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
Thanh toán cho ĐV hưởng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:………………………………………………………..
Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế):…………………………………………………….. Mã số thuế:………………………………. Mã NDKT:…………….. Mã chương:……….. Cơ quan quản lý thu: ………………………………Kỳ thuế ……………………. KBNN hạch toán khoản thu: ……………………………………………………….. Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ………………………………………… ………………………………………………………………………………. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền:…………………………………………………………………….. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………. Tài khoản: ………………………………… Mã CTMT,DA và HTCT: ………….. Tại KBNN (NH): ……………………………………………………………………………… Hoặc người nhận tiền:……………………………………………………………… CMND số :……………………… Cấp ngày:………………………. Nơi cấp:…. Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ………………. ………………………………………………………………………………………………….. |
PHẦN KBNN GHI |
1. Nộp thuế:
Nợ TK: ………….. Có TK: ………….. Nợ TK: …………. Có TK: …………… Nợ TK: …………… Có TK: …………… Mã CQ thu: …….. Mã ĐBHC: …….. 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: ……………. Có TK: ………….. Nợ TK: ………….. Có TK: …………… Nợ TK: …………… Có TK: …………… Mã ĐBHC: ……… |
Ngày…… tháng……. năm……… Người lĩnh tiền mặt (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Ngày … tháng … năm …
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Ngày … tháng … năm…..
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Không ghi vào |
|
Mẫu số 16b2 |
BỘ NGOẠI GIAO
GIẤY RÚT VỐN ĐẦU TƯ KIÊM THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ)
Thực chi □ Tạm ứng □
Ứng trước đủ đk thanh toán □ Ứng trước chưa đủ đk thanh toán □
Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………………….
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản: …………………………………………………………………………….. tại Sở giao dịch KBNN.
Tên CTMT, DA: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………….. …………………………………………………………………………………………………. Mã CTMT.DA: …………………………………………………………………………….
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ……………………… ngày …./…/……..
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá |
Số tiền |
|
Nguyên tệ |
Quy ra VNĐ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
Tổng cộng: |
Đồng thời ghi thu NSNN chi tiết như sau:
Cơ quan quản lý khoản thu: ………………………………………………… Mã chương: …………… Mã số thuế: ……………… Kỳ nộp phí, lệ phí: ……………………..
|
PHẦN KBNN GHI |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nợ TK: ………………………….
Có TK: ……………………… Nợ TK: …………………………. Có TK: ……………………… Nợ TK: ………………………. Có TK: ……………………… Mã ĐBHC: ………………….. Mã CQT: …………………….. |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: …………………………………………………………………..
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm …. |
BỘ NGOẠI GIAO Ngày … tháng … năm …. |
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
ỦY NHIỆM CHI Chuyển khoản ?? Tiền mặt tại KB ?? Tiền mặt tại NH ?? |
Mẫu số 16c1 |
Lập ngày … tháng … năm ….
Đơn vị trả tiền: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tại Kho bạc Nhà nước: …………………………………………………………………………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………………………………………
Mã nhà tài trợ: ………………………………………………………………………………………………………
Nội dung thanh toán |
Mã nguồn NS |
Niên độ NS |
Số tiền |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
Tổng cộng |
Tống số tiền ghi bằng chữ: …………………………………………………………………………………….
Đơn vị nhận tiền: …………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tải khoản: ……………………………………………………………………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ………………………………………………………………………………….
Hoặc người nhận tiền: …………………………………………………………………………………………..
Số CMND:……………………… Cấp ngày:………………………………….. Nơi cấp: ………………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN |
||||
Ngày….. tháng … năm |
Ngày … tháng … năm … |
Ngày …. tháng … năm … |
||||
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
ỦY NHIỆM CHI (ngoại tệ) Chuyển khoản Tiền mặt tại ngân hàng ?? |
Mẫu số 16c2 |
Lập ngày … tháng … năm …
Đơn vị trả tiền: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Tại Kho bạc Nhà nước: ………………………………………………………………………………
Tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..
Mã nhà tài trợ: ……………………………………………………………………………………………
Nội dung thanh toán |
Mã nguồn NSNN |
Niên độ NS |
Số tiền |
|
Nguyên tệ |
VND |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: …………………………….
…………………………………………………………………………………… Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: …………………………………… ………………………………………………………………………………….. Đơn vị nhận tiền: …………………………………………………………. |
KBNN A GHI:
Nợ TK: …………………… Có TK: ………………….. |
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………. |
Tài khoản: ………………………………………………… Tại KBNN(NH): ……………………………..
Hoặc người nhận tiền: ……………………………………………………………………
Số CMND: …………………… Cấp ngày: ………………….. Nơi cấp: …………
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN |
||||
Ngày….. tháng … năm |
Ngày … tháng … năm … |
Ngày …. tháng … năm … |
||||
Thủ quỹ |
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
ỦY NHIỆM CHI Lập ngày … tháng … năm … |
Mẫu số 16c3 |
Đơn vị trả tiền: ………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước: …………………………………………………………………………………………..
Tài khoản: …………………………………………………………………………………………………………….
Nội dung thanh toán |
Mã nguồn NSNN |
Niên độ NS |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
TT cho ĐV hưởng |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+(6) |
(5) |
(6) |
Tổng cộng: |
Tổng số tiền ghi bằng chữ:…………………………………………………
…………………………………………………………………………………….. Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế):………………………………………….. Mã số thuế:……………………. Mã NDKT:…………….. Mã chương:……….. Số Tờ khai/Quyết định/Thông báo: ……………………………………. Kỳ thuế/Ngày Tờ khai/Quyết định/Thông báo: …………………….. Cơ quan quản lý thu: ……………………………..Kỳ thuế …………… KBNN hạch toán khoản thu ……………………………………………….. Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): …………………………….. ……………………………………………………………………………………. THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG |
KBNN GHI
1. Nộp thuế: Nợ TK: ……………………… Có TK: ……………………… Nợ TK: ……………………. Có TK: …………………….. Mã CQ thu: ……………… Mã ĐBHC: ……………….. 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: ……………………. Có TK: ……………………… |
Đơn vị nhận tiền:………………………………………………………….. ……………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………. ……………………………………..
Tài khoản: ……………………………………………..Tại Kho bạc Nhà nước (NH): ……………………….
Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………….
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm …. |
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày … tháng … năm …. |
|||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
Không ghi vào |
ỦY NHIỆM CHI |
Mẫu số 16c4 |
(Dùng trong trường hợp chủ dự án đề nghị trích tài khoản ngoại tệ thanh toán cho nhà cung cấp bằng loại tiền khác)
Chuyển khoản ?? Tiền mặt tại KB ??
Tiền mặt tại NH ??
Lập ngày … tháng … năm …
Đơn vị trả tiền:…………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………
Tại Kho bạc Nhà nước: ……………………………………………………………………………………………..
Nội dung thanh toán |
Số tiền |
Tổng cộng |
Tổng số tiền đề nghị thanh toán ghi bằng chữ: …………………………………………………………
Đơn vị nhận tiền: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản: ………………………………………………………………………………………………………………..
Tại Kho bạc Nhà nước (NH): …………………………………………………………………………………….
Hoặc người nhận tiền: ……………………………………………………………………………………………
Số CMND:………………………. Cấp ngày: ………………………………… Nơi cấp: ………………..
Ngày…tháng…năm… Người nhận tiền (Ký, ghi họ tên) |
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN Ngày…tháng…năm… |
|
Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) |
Chủ tài khoản (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
PHẦN KBNN GHI:
Tỷ giá:…………….. ………………. Số tiền theo nguyên tệ: …………………… Số tiền nguyên tệ bằng chữ: ………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. |
KBNN A GHI:
Nợ TK: ……………………. Có TK: ……………………. |
Ngày….. tháng……. năm …. |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
Phụ lục III
CÁC MẪU TỜ KHAI THUỘC LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN
(Kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ)
————-
Mẫu số |
Tên gọi |
Ký hiệu |
17 |
Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký |
01/MTK |
18 |
Giấy đề nghị thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký |
02/MTK |
19 |
Bảng xác nhận số du tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước |
06- ĐCSDTK/KBNN |
20a |
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước |
01a- SDKP/ĐVDT |
20b |
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách bằng hình
thức lệnh chi tiền tại Kho bạc Nhà nước (Dùng cho cơ quan tài chính) |
01b- SDKP/ĐVDT |
20c |
Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước |
02a- SDKP/ĐVDT |
20d |
Bảng đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí ngân sách bằng hình thức lệnh chi tiền tại Kho bạc Nhà nước (Dùng cho cơ quan tài chính) |
02b- SDKP/ĐVDT |
20e |
Bảng đối chiếu tiền gửi kinh phí ngân sách nhà nước cấp của đơn vị được chuyển nguồn sang năm sau thuộc ngân sách trung ương (cấp tỉnh/huyện) năm … chuyển sang năm |
03-SDKP/ĐVDT |
20f |
Bảng đối chiếu tình hình thực hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách trung ương (cấp tỉnh/cấp huyện) theo hình thức rút dự toán năm … chuyển sang năm… |
04-SDKP/ĐVDT |
Mẫu số 17
Ký hiệu: 01/MTK
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN VÀ MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
□ Đăng ký mới □ Đăng ký bổ sung Mã số hồ sơ: …………………..
Kính gửi Kho bạc Nhà nước: …………………………………………………………………………………….
Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………. ………………………………….. Mã ĐVQHNS: …….. …………………
QĐ thành lập số: ………………………………………………………………………… ………………….. Do cơ quan: ………………. cấp Ngày/tháng/năm: …………..
Tên cơ quan cấp trên: ………………………………………………………………………………………………
Họ và tên Chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………………
Văn bản bổ nhiệm số …………………………………………………… Ngày/tháng/năm ……….
Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………………………………………………………..
Văn bản bổ nhiệm số …………………………………………………… Ngày/tháng/năm ………..
Mẫu dấu, mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất phải giống nhau (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền ) |
Chữ ký thứ hai Mẫu chữ ký số (1) và (2) của ngườỉ ký chữ ký thứ hai phải giống nhau ( 01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền) |
||
Chủ tài khoản | 1…………………………. | Kế toán trưởng | 1…………………………. |
Họ tên:……………………..
Chức vụ:…………………… |
2…………………………. | Họ tên:………………………….
Chức vụ:………………………….. |
2…………………………. |
Người được uỷ quyền | 1…………………………. | Người được uỷ quyền | 1…………………………. |
Họ tên:……………………..
Chức vụ:…………………… |
2…………………………. | Họ tên:………………………….
Chức vụ:………………………….. |
2…………………………. |
Người được uỷ quyền | 1…………………………. | Người được uỷ quyền | 1…………………………. |
Họ tên:……………………..
Chức vụ:…………………… |
2…………………………. | Họ tên:………………………….
Chức vụ:………………………….. |
2…………………………. |
Người được uỷ quyền
Họ tên:…………………….. Chức vụ:…………………… |
1………………………….
2…………………………. |
Mẫu dấu: (1) (2)
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN:
STT |
PHẦN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH |
PHẦN DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
Kho bạc Nhà nước đồng ý đăng ký sử dụng tài khoản theo chi tiết |
Có giá trị đến ngày |
||
Tài khoản dự toán (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều tài khoản trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kinh phí, Chủ đầu tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán) |
|||
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………
Mã nguồn NSNN………… thuộc cấp NS…………………………… Nội dung giao dịch: …………………………. …………………………………………………….. |
1.3. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
……………… |
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………
Mã nguồn NSNN………… thuộc cấp NS………………………….. Nội dung giao dịch: …………………………. ………………………………………………………. |
1.4. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
……………… |
… |
… |
… |
……………… |
Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều tài khoản trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản cỏ tính chất tiền gửi khác nhau) |
|||
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………
thuộc cấp NS…… . Mã CTMT, DA và HTCT . Nội dung giao dịch: ………………………… ……………………………………………………… |
1.3. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
……………… |
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………
thuộc cấp NS……. Mã CTMT, DA và HTCT . Nội dung giao dịch: ………………………… …………………………………………………….. |
1.4. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. ……………………………………………. |
……………… |
… |
… |
… |
……………… |
Tài khoản thu, chi của cơ quan quản lý thu (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều TK trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi khác nhau) |
|||
1 |
1.1. Mã CQ thu:…………………………………………………..
Nội dung giao dịch: …………………………. ……………………………………………………… |
1.3. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. |
…………….. |
2 |
1.2. Mã CQ thu:…………………………………………………..
Nội dung giao dịch: …………………………. ……………………………………………………… |
1.4. Số tài khoản: …………………..
……………………………………………. ……………………………………………. |
…………….. |
… |
… |
… |
…………….. |
………, ngày……. tháng……. năm…….
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị:
Ngày tài khoản bắt đầu có hiệu lực: …………………………………………………………………………….
Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Duyệt y ….., ngày … tháng…. năm …. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 18
Ký hiệu: 02/MTK
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ
□ Thay đổi hồ sơ pháp lý □ Thay đổi mẫu dấu □ Thay đổi mẫu chữ ký
Mã số hồ sơ: ……………………
Kính gửi Kho bạc Nhà nước: ……………………………………………………………………………………..
Tên đơn vị: ……………………………………………………………….. Mã ĐVQHNS: …………………….
QĐ thành lập số: …………… Do cơ quan: ………… Cấp Ngày/tháng/năm: …………………
Tên cơ quan cấp trên: ………………………………………………………………………………………………..
Họ và tên Chủ tài khoản: …………………………………………………………………………………………..
Văn bản bổ nhiệm số …………………………………………………… Ngày/tháng/năm …………
Họ và tên Kế toán trưởng: ………………………………………………………………………………………..
Văn bản bổ nhiệm số …………………………………………………… Ngày/tháng/năm ………….
Lý do thay đổi: …………………………………………………………………………………………………………..
Mẫu dấu, mẫu chữ ký:
Chữ ký thứ nhất Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ nhất phải giống nhau (01 Chủ tài khoản và 03 người được ủy quyền) |
Chữ ký thứ hai Mẫu chữ ký số (1) và (2) của người ký chữ ký thứ hai phải giống nhau (01 Kế toán trưởng và 02 người được ủy quyền) |
||
Chủ tài khoản
Họ tên:…………………….. Chức vụ:…………………………… |
1……………………………..
2…………………………….. |
Kế toán trưởng
Họ tên:………………………… |
1…………………………….
2……………………………. |
Người được uỷ quyền
Họ tên:…………………….. Chức vụ:…………………………… |
1……………………………..
2…………………………….. |
Người được uỷ quyền
Họ tên:………………………… Chức vụ:…………………………. |
1…………………………….
2……………………………. |
Người được uỷ quyền
Họ tên:…………………….. Chức vụ:…………………………… |
1…………………………..
2…………………………….. |
Người được uỷ quyền
Họ tên:………………………… Chức vụ:…………………………. |
1…………………………….
2……………………………. |
Ngưòĩ được uỷ quyền
Họ tên:…………………….. Chức vụ:…………………………… |
1……………………………..
2…………………………….. |
Mẫu dấu: (1) (2)
THAY ĐỔI NÀY ÁP DỤNG CHO TÀI KHOẢN:
STT |
PHẦN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN CỦA ĐƠN VỊ GIAO DỊCH |
PHẦN DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
|
Kho bạc Nhà nước đồng ý đăng ký sử dụng tài khoản theo chi tiết |
Có giá trị đến ngày | ||
Tài khoản dự toán (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều tài khoản trong trường hợp đơn vị giao dịch có nhiều nguồn kình phí, Chủ đau tư có nhiều dự án, dự án từ nhiều nguồn vốn thuộc nhiều cấp ngân sách đối với tài khoản dự toán) |
|||
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………….
Mã nguồn NSNN…………. thuộc cấp NS…………………………… Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. …………………………………………………………… |
1.3. Số tài khoản:……………………………………….
………………………………………………… |
………………. |
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………….
Mã nguồn NSNN………… thuộc cấp NS………………………….. Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. ………………………………………………………….. |
1.4. Số tài khoản:……………………………………….
………………………………………………… |
……………….. |
… |
… |
… |
…………………. |
Tài khoản tiền gửi, có tính chất tiền gửi (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều TK trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi khác nhau) |
|||
1 |
1.1. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………….
thuộc cấp NS……. Mã CTMT, DA và HTCT . Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. ………………………………………………………….. |
1.3. Số tài khoản:……………………………………….
……………………………………………….. |
………………. |
2 |
1.2. Mã ĐVQHNS/Mã DA……………………………………………………….
thuộc cấp NS……. Mã CTMT, DA và HTCT . Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. …………………………………………………………… |
1.4. Số tài khoản:……………………………………….
……………………………………………….. |
………………. |
… |
… |
… |
……………… |
Tài khoản thu, chi của cơ quan quản lý thu (Đăng ký sử dụng đồng thời nhiều TK trong trường hợp đơn vị giao dịch đăng ký nhiều tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi khác nhau) |
|||
1 |
1.1. Mã CQ thu:……………………………………………………….
Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. ………………………………………………………….. |
1.3. Số tài khoản:……………………………………….
……………………………………………….. |
……………….. |
2 |
1.2. Mã CQ thu:……………………………………………………….
Nội dung giao dịch:…………………………………………………….. ……………………………………………………………. |
1.4. Số tài khoản:……………………………………….
……………………………………………….. |
……………….. |
… |
… |
… |
………………… |
………., ngày … tháng……. năm ….
Chủ tài khoản
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
DÀNH CHO KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kho bạc Nhà nước đồng ý theo yêu cầu thay đổi mẫu dấu, mẫu chữ ký tài khoản của đơn vị:
Ngày tài khoản bắt đầu có hiệu lực: ……………………………………………………………………………
Đã kiểm soát đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) |
Duyệt y ….., ngày … tháng…. năm …. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 19
Ký hiệu: 06-ĐCSDTK/KBNN
BẢNG XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Tháng … năm….
Tên đơn vị ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Mã ĐVQHNS………………………………………
Địa chỉ giao dịch:………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị: đồng
Diễn giải |
Số liệu tại đơn vị |
Số liệu tại KBNN |
Chênh lệch |
Nguyên nhân |
Tài khoản:………………………………. | (*) | |||
Số dư đầu kỳ | ||||
Phát sinh tăng trong kỳ | ||||
Phát sinh giảm trong kỳ | ||||
Số dư cuối kỳ | ||||
Tài khoản:………………………………. | (*) | |||
… | ||||
Tài khoản:………………………………. | (*) | |||
Số dư đầu kỳ | ||||
Phát sinh tăng trong kỳ | ||||
Phát sinh giảm trong kỳ | ||||
Số dư cuối kỳ |
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Số liệu tại KBNN”, “Nguyên nhân” trong trường hợp có chênh lệch số liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm…. |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày .. tháng … năm… |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng |
Kế toán trưởng |
Chủ tài khoản (Ký tên, đóng dấu) |
(*): Ghi tài khoản đầy đủ theo các đoạn mã theo dõi chi tiết
Mẫu số 20a
Ký hiệu: 01a-SDKP/ĐVDT
Mã chương:………….
Đơn vị:………………..
Mã ĐVQHNS:………..
Mã cấp NS:…………..
BẢNG ĐỐI CHIẾU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH BẰNG HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý … năm …
Mã nguồn NSNN |
Mã ngành kinh tế |
Mã CTMT, DA |
DT năm trước chuyển sang |
Dự toán giao đầu năm |
DT năm nay |
DT đươc sử dụng trong năm |
DT đã sử dụng |
DT đã Cam kết chi |
DT giữ lại |
DT còn lại |
||||
Trong kỳ |
Lũy kế đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo |
Trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo |
|||||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+4 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=5-7-9 |
|
Cộng: |
||||||||||||||
Phần KBNN ghi: | ||||||||||||||
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Phần KBNN ghi” trong trường hợp có chênh lệch số liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm…. |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày .. tháng … năm… |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 20b
Ký hiệu: 01b-SDKP/ĐVDT
Cơ qụan tài chính:…………..
Mã cấp NS:………..
BẢNG ĐỐI CHIÉU DỰ TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH BẰNG HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý … năm …
Mã ĐVQHNS |
Mã chương |
Mã nguồn NSNN |
Mã ngành kinh tế |
Mã CTMT, DA |
DT năm trước chuyển sang |
Dự toán giao đầu năm |
DT năm nay |
DT được sử dụng trong năm |
DT đã sử dụng |
DT còn lại |
|||
Trong kỳ |
Lũy kế đến kỳ báo cáo |
Trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+4 |
6 |
7 |
8=5-7 |
|
Cộng: |
|||||||||||||
Phần KBNN ghi: | |||||||||||||
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Phần ĐVSDNS ghi” trong trường hợp có chênh lệch số liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm…. |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH Ngày .. tháng … năm… |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 20c
Ký hiệu: 02a-SDKP/ĐVDT
Mã chương:……………….
Đơn vị:……………………..
Mã ĐVQHNS:……………..
Mã cấp NS:………………..
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH BẰNG HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý … Năm …
Đơn vị:
Mã ĐVQHNS: Mã chương: Mã cấp NS:
Nội dung |
Mục lục NSNN |
Tạm ứng |
Thực chi |
Tổng |
||||||
Mã nguồn NSNN |
Mã ngành kinh tế |
Mã NDKT |
Mã CTMT, DA |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
|
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+3 |
6=2+4 |
Cộng: |
||||||||||
Phần ĐVSDNS ghi: | ||||||||||
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Phần ĐVSDNS ghi” trong trường hợp có chênh lệch số liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm…. |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày .. tháng … năm… |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 20d
Ký hiệu: 02b-SDKP/ĐVDT
Cơ quan tài chính:………….
Mã cấpNS: ………
BẢNG ĐỐI CHIẾU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH BẰNG HÌNH THỨC LỆNH CHI TIỀN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý …. Năm ….
Nội dung |
Mã ĐVQHNS |
Mã chương |
Mục lục NSNN |
Tạm ứng |
Thực chi |
Tổng |
||||||
Mã nguồn NSNN |
Mã ngành kinh tế |
Mã NDKT |
Mã CTMT, DA |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
Phát sinh trong kỳ |
Số dư đến kỳ báo cáo |
|||
A |
B |
C |
D |
E |
D |
G |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+3 |
6=2+4 |
Cộng: |
||||||||||||
Phần KBNN ghi: | ||||||||||||
Ghi chú: KBNN chỉ ghi vào “Phần ĐVSDNS ghi” trơng trường hợp có chênh lệch số liệu giữa đơn vị và KBNN và ghi cụ thể các thông tin về số liệu bị chênh lệch.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày … tháng … năm…. |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH Ngày .. tháng … năm… |
||
Kế toán |
Kế toán trưởng (Ký tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ…………………. MÃ ĐVSDNS:
MÃ CHƯƠNG:…… MÃ KBNN GIAO DỊCH:……….. |
Mẫu số 20e Ký hiệu: 03-SDKP/ĐVDT
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ DƯ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (CẤP TỈNH/ CẤP HUYỆN)
NĂM …… CHUYỂN SANG NĂM ……..
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách thuộc ngân sách các cấp báo cáo cơ quan Kho bạc Nhà nước)
Đơn vị: Đồng
STT |
Nội dung |
Mã tính chất nguồn kinh phí (1) |
Loại, Khoan(3) |
Mục, Tiểu mục (4) |
Số dư tài khoản tiền gửi |
Số phải thu hồi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Kinh phí thường xuyên(2) | |||||
a) |
– Kinh phí được giao tự chủ | |||||
b) |
– Kinh phí đươc bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm………………………………………………….. | |||||
…. | ……. | |||||
2 |
Kinh phí chương trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chỉ tiết từng chương trình) | |||||
…. | ……… |
Ghi chú:
(1) Do Kho bạc Nhà nước thực hiện.
(2) Chi tiết theo từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sao theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
(3) (4) Do đơn vị ghi.
Ngày … tháng … năm…. KBNN nơi giao dịch xác nhận về số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị (Ghi rõ tổng số tiền ở cột số 6) |
Ngày … tháng … năm…. Thủ trưởng đơn vị |
ĐƠN VỊ (hoặc CHỦ ĐẦU TƯ) ………………. MÃ ĐVSDNS:
MÃ CHƯƠNG:…… MÃ KBNN GIAO DỊCH:……….. |
Mẫu số 20f Ký hiệu: 04SDKP/ĐVDT
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN CỦA CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NĂM… CHUYỂN SANG NĂM …………
Đơn vị tính: Đồng
STT |
Đơn vị |
Tính chất nguồn kinh phí (1) |
Loại, Khoản |
Dự toán năm được chi |
Dự toán đã sử dụng đến 31/01 năm sau |
Dự toán bị hủy |
Số dư tại thòi điểm 31/01 được chuyển sang năm sau |
||||
Tổng số |
Dự toán năm trước chuyển sang (2) |
Dự toán giao đầu năm |
Dự toán điều chỉnh (3) |
Số dư dự toán |
Số dư tạm ứng |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7+8 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11=5-9 |
12 |
1 |
CHI THƯỜNG XUYÊN(4) | ||||||||||
a) |
– Kinh phí được giao tự chủ | ||||||||||
b) |
– Kinh phí đươc bồ sung sau ngày 30 tháng 9 năm……………………………………. | ||||||||||
… |
…. | ||||||||||
2 |
Kinh phí chương trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chi tết từng chương trình) | ||||||||||
3 |
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN(5) | ||||||||||
1 |
Dự án A | ||||||||||
2 |
……. |
Ghi chú: Mẫu biểu sử dụng cho cả chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển.
(1) Do Kho bạc Nhà nước thực hiện.
(2) Dự toán năm trước chuyển sang, gồm: số dư dự toán và số dư tạm ứng năm trước được chuyển sang năm sau.
(3) Dự toán điều chỉnh là hiệu số giữa số bổ sung với số giảm dự toán trong năm; nếu dương thì ghi dấu cộng (+), nếu âm thì ghi dấu trừ (-).
(4) Chi tiết theo từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sao theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
(5) Đối với chi đầu tư phát triển, số dư tạm ứng (chưa thanh toán) theo chế độ, được chuyển sang năm sau (không phải xét chuyển).
Ngày … tháng … năm…. KBNN nơi giao dịch xác nhận về sử dụng dự toán của đơn vị (Ghi rõ tổng số tiền ở cột số 5,9,10,11) |
Ngày … tháng … năm…. Thủ trưởng đơn vị |
Nguồn: LVN – Thẩm Định Giá Châu Á
Công Ty Thẩm Định Giá Châu Á
Đơn vị thẩm định giá uy tín lâu năm tại Miền Nam Việt Nam
(028) 6674 3333 – Hotline: 0945 009 002 (zalo,viber) A. Ẩn
6 + 8 Phan Huy Thực, phường Tân Kiểng, Quận 7, TPHCM
Comments are closed.