- Tháng Hai 11, 2020
- Posted by: admin
- Category: Tin tức
HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT 2019
Mỗi trường hợp có mỗi cách tính khác nhau theo hướng dẫn cách tính tiền thuê đất 2019.
I.Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
Căn cứ vào khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thì tiền thuê đất mà người thuê phải trả được tính theo công thức sau:
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất |
Trong đó, đơn giá thuê đất được xác định theo từng trường hợp cụ thể:
1 – Không qua đấu giá
Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất.
+ Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể.
- Lưu ý: Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực,phụ thuộc vào từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh.
2 – Thuê đất thông qua đấu giá
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP) giá thuê đất trong trường hợp thuê đất thông qua đấu giá được tính như sau:
– Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm.
– Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
3 – Thuê đất xây dựng công trình ngầm
– Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất.
– Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm.
4 – Thuê đất có mặt nước
Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo 02 phần:
– Đối với phần diện tích đất không có mặt nước: Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất đã được nêu ở phần trên.
– Đối với phần diện tích đất có mặt nước: Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
II. Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thuê đất trả tiền một lần trong cả thời gian thuê được xác định theo 02 trường hợp:
Trường hợp 1: Thuê đất không mặt nước
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê |
Trong đó,
1 – Không thông qua đấu giá
Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất.
2 – Thuê đất thông qua đấu giá
Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
3 – Đất xây dựng công trình ngầm
Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
Trường hợp 2: Thuê đất có mặt nước
Tiền thuê đất phải nộp |
= |
Diện tích phải nộp tiền thuê |
x |
Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê |
– Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng.
– Mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên.
Như vậy, giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê thì do UBND từng tỉnh quy định.
Theo: LVN – Thẩm Định Giá Châu Á
Công Ty Thẩm Định Giá Châu Á
Đơn vị thẩm định giá uy tín lâu năm tại Miền Nam Việt Nam
(zalo,viber): 0949 888006 – 0945 009002 – (028) 6674 3333 A. Ẩn
6 + 8 Phan Huy Thực, phường Tân Kiểng, Quận 7, TPHCM
Comments are closed.